Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Global Success Grammar 2 I. Language – Review 2 Tiếng Anh 12 – Global...

Grammar 2 I. Language – Review 2 Tiếng Anh 12 – Global Success: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given sentences. (Đánh dấu chữ cái A, B

Giải Grammar 2 I. Language – Review 2 – Tiếng Anh 12 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given sentences.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu đã cho.)

1. Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

2. I have been to a job fair once before.

A. This is the first time I have been to a job fair.

B. This is the second time I have been to a job fair.

C. This is the last time I have been to a job fair.

D. I have been to a job fair three times this year.

3. My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.

A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.

B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.

C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.

D. My friend didn’t perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.

4. The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.

A. The air in bigger and bigger cities was polluted.

B. The air in big cities is becoming more and more polluted.

C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.

D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.

5. If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.

A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.

B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.

C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.

D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have

6. She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.

A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.

B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.

C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.

D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.

Lời giải:

1. D

2. B

3. C

4. B

5. A

6. D

1. D

Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

(Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm cũng như là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)

A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

(Trung tâm mua sắm không phải là nơi mọi người đi mua sắm cũng như không phải là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)

B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

(Mặc dù trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm nhưng chúng không phải là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)

C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

(Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm vì đây là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)

D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.

(Trung tâm mua sắm không chỉ là nơi mọi người đi mua sắm mà còn là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)

2. B

I have been to a job fair once before.

(Tôi đã từng đến hội chợ việc làm một lần.)

A. This is the first time I have been to a job fair.

(Đây là lần đầu tiên tôi đến hội chợ việc làm.)

B. This is the second time I have been to a job fair.

(Đây là lần thứ hai tôi đến hội chợ việc làm.)

C. This is the last time I have been to a job fair.

(Đây là lần cuối cùng tôi đến hội chợ việc làm.)

D. I have been to a job fair three times this year.

(Tôi đã đến hội chợ việc làm ba lần trong năm nay.)

3. C

My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.

(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ ở nơi làm việc rất hiệu quả. Anh ấy được thăng chức chỉ sau một tháng.)

A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.

(Mặc dù bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả, anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.)

B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.

(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả vì được thăng chức chỉ sau một tháng.)

C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.

(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả; kết quả là anh ta được thăng chức chỉ sau một tháng.)

D. My friend didn’t perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.

(Bạn tôi đã không thực hiện nhiệm vụ của mình ở nơi làm việc một cách hiệu quả nên anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.)

4. B

The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.

(Không khí ở các thành phố lớn đã bị ô nhiễm, giờ đây còn ô nhiễm hơn.)

A. The air in bigger and bigger cities was polluted.

(Không khí ở các thành phố lớn và lớn hơn bị ô nhiễm.)

B. The air in big cities is becoming more and more polluted.

(Không khí ở các thành phố lớn ngày càng ô nhiễm.)

C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.

(Không khí ở các thành phố lớn trước đây bị ô nhiễm nhưng bây giờ đã sạch hơn.)

D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.

(Không khí càng ô nhiễm thì các thành phố lớn càng ít ô nhiễm.)

5. A

If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.

(Nếu bạn có thêm kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.)

A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.

(Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc thì cơ hội việc làm càng cao.)

B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.

(Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc thì bạn càng có ít cơ hội việc làm.)

C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.

(Mặc dù bạn có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn nhưng bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.)

D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have.

(Bạn càng có ít kinh nghiệm làm việc thì cơ hội việc làm càng cao.)

6. D

She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.

(Cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)

A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.

(Nếu cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)

B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.

(Cô ấy có một công việc được trả lương cao; hơn nữa, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)

C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.

(Khi cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)

D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.

(Mặc dù cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)