Đáp án Grammar 1 I. Language – Review 4 – Tiếng Anh 12 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
(Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu dưới đây.)
1. My sister is looking forward (A) up (B) starting an online course (C) on n fashion (D) design.
2. Some of my teammates decided (A) to leave the company and look (B) for another job as they couldn’t put up (C) on our new (D) manager’s behaviour.
3. Carmel’s (A) manager offered (B) give her (C) weekly feedback (D) on her work.
4. The police officer (A) ordered the men to come (B) out of the building and (C) putting their hands (D) up.
5. Mary stopped (A) attending the online course (B) because it didn’t live (C) down to (D) her expectations.
6. The (A) gathering was a great opportunity (B) for family and friends (C) to catch up (D) about each other’s news.
Lời giải:
1. A |
2. C |
3. B |
4. C |
5. C |
6. D |
1. A
up => to
My sister is looking forward to starting an online course on n fashion design.
(Em gái tôi đang mong muốn bắt đầu một khóa học trực tuyến về thiết kế thời trang.)
Giải thích: look forward to: mong đợi
2. C
on => with
Some of my teammates decided to leave the company and look for another job as they couldn’t put up with our new manager’s behaviour.
(Một số đồng đội của tôi đã quyết định rời công ty và tìm kiếm một công việc khác vì họ không thể chịu đựng được cách cư xử của người quản lý mới của chúng tôi.)
Giải thích: put up with: chịu đựng
3. B
give => to give
Carmel’s manager offered to give her weekly feedback on her work.
(Người quản lý của Carmel đề nghị đưa ra phản hồi hàng tuần về công việc của cô ấy.)
Giải thích: offer + to V: đề nghị làm việc gì
4. C
putting => put
The police officer ordered the men to come out of the building and put their hands up.
(Cảnh sát ra lệnh cho những người đàn ông ra khỏi tòa nhà và giơ tay lên.)
Giải thích: sau “and” chia động từ giống trước đó “ ordered + O + to V” => chia V bare “put”
5. C
down => up
Mary stopped attending the online course because it didn’t live up to her expectations.
(Mary đã ngừng tham gia khóa học trực tuyến vì nó không đáp ứng được mong đợi của cô.)
Giải thích: live up to: đáp ứng mong đợi
6. D
about => with
The gathering was a great opportunity for family and friends to catch up with each other’s news.
(Cuộc tụ tập là cơ hội tuyệt vời để gia đình và bạn bè cập nhật tin tức của nhau.)
Giải thích: catch up with: bắt kịp