Giải Everyday English 1 VII. Communication and culture / CLIL – Unit 1 – Tiếng Anh 12 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
Expressing pleasure and responding to it
(Thể hiện niềm vui và phản hồi lại nó)
1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
A. It was such a pleasure (Thật là một niềm vui) B. That’s fantastic (Thật tuyệt vời) C. I’m on top of the world (Tôi đang rất vui sướng) D. I’m so happy (Tôi rất mừng) |
1.
Mark : (1) ___________! I’ve just learnt that my poem about Viet Nam’s national heroes has won the first prize in the poetry competition for teenagers.
((1) ___________! Tôi mới được biết bài thơ viết về các anh hùng dân tộc Việt Nam của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi thơ thiếu niên.)
Nam: (2) ___________for you! It’s a very inspiring poem.
((2) ___________! Đó là một bài thơ rất truyền cảm.)
2.
Phong: I took part in a public-speaking event and gave a talk about Steve Jobs’ innovations in technology. (3) ___________ to be among so many talented speakers. They invited me to give another presentation.
(Tôi đã tham gia một sự kiện diễn thuyết trước công chúng và nói chuyện về những đổi mới trong công nghệ của Steve Jobs. (3) ___________ được nằm trong số rất nhiều diễn giả tài năng. Họ mời tôi thuyết trình lần nữa.)
Mai: (4) ___________! I’ve always thought you’re a great speaker.
((4) ___________! Tôi luôn nghĩ bạn là một diễn giả tuyệt vời.)
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. A | 4. B |
1.
Mark : (1) I’m on top of the world! I’ve just learnt that my poem about Viet Nam’s national heroes has won the first prize in the poetry competition for teenagers.
((1) Tôi thật sự quá phấn khích! Tôi mới được học bài thơ viết về các anh hùng dân tộc Việt Nam của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi thơ thiếu niên.)
Nam: (2) I’m so happy for you! It’s a very inspiring poem.
((2) Mình rất mừng cho bạn! Đó là một bài thơ rất truyền cảm.)
2.
Phong: I took part in a public-speaking event and gave a talk about Steve Jobs’ innovations in technology. (3) It was such a pleasure to be among so many talented speakers. They invited me to give another presentation.
(Tôi đã tham gia một sự kiện diễn thuyết trước công chúng và nói chuyện về những đổi mới trong công nghệ của Steve Jobs. (3) Thật là vinh hạnh khi được nằm trong số rất nhiều diễn giả tài năng. Họ mời tôi thuyết trình lần nữa.)
Mai: (4) That’s fantastic! I’ve always thought you’re a great speaker.
((4) Thật tuyệt vời! Tôi luôn nghĩ bạn là một diễn giả tuyệt vời.)