Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - English Discovery Bài 5 8.8 Speaking – Unit 8 Tiếng Anh 12 – English...

Bài 5 8.8 Speaking – Unit 8 Tiếng Anh 12 – English Discovery: Follow the instructions below to prepare a dialogue. Use the SPEAKING FOCUS to help you. (Thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để chuẩn bị đoạn hội thoại

Giải chi tiết Bài 5 8.8 Speaking – Unit 8 – Tiếng Anh 12 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

5. Follow the instructions below to prepare a dialogue. Use the SPEAKING FOCUS to help you.

(Thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để chuẩn bị đoạn hội thoại. Hãy sử dụng TẬP TRUNG NÓI để giúp bạn.)

As part of a project, you are giving a joint presentation about summer job opportunities in your local area. Together, you prepared a presentation on a laptop.

(Là một phần của dự án, bạn sẽ có một bài thuyết trình chung về cơ hội việc làm trong mùa hè ở khu vực địa phương của bạn. Các bạn đã cùng nhau chuẩn bị một bài thuyết trình trên máy tính xách tay.)

Student A: You were responsible for b for bringing a pen drive with all the notes and visuals. The presentation is when you left the penalty minutes, and you have just realised that you let drive at home.

(Học sinh A: Bạn chịu trách nhiệm cho b mang theo một ổ bút có đầy đủ ghi chú và hình ảnh. Bài thuyết trình là khi bạn để lại bút trong vài phút và bạn vừa nhận ra rằng bạn đang lái xe về nhà.)

Student B: You worked hard on the presentation and are very annoyed that your partner forgot to bring the pen drive.

(Học sinh B: Bạn đã chăm chỉ thuyết trình và rất khó chịu vì đối tác quên mang theo ổ bút.)

There isn’t enough time to go home. Together, you need to come up with a solution.

(Không có đủ thời gian để về nhà. Cùng nhau, bạn cần đưa ra một giải pháp.)

Lời giải:

Student A: Oh no, I just realized I left the pen drive with all the presentation notes and visuals at home!

Student B: (Annoyed) You should have checked and made sure you had everything before we left! This is our final presentation!

Student A: I know, I know. I’m so sorry. There isn’t enough time to go home and get it.

Student B: You should have thought about that earlier. This is your responsibility and you let me down.

Student A: Look, I’m not trying to make excuses. I just want to come up with a solution.

Student B: (Calming down) Okay, okay. Let’s see if we can access the presentation online or from another computer.

Student A: (Checking her phone) I don’t have any backups on my phone.

Student B: (Checking his laptop) I don’t either. But wait, I have an idea. I know someone who might have a copy of the presentation.

Tạm dịch:

Học sinh A: Ồ không, tôi mới nhận ra rằng tôi đã để quên ổ bút cùng với tất cả các ghi chú thuyết trình và hình ảnh ở nhà!

Học sinh B: (Bực mình) Đáng lẽ bạn phải kiểm tra và đảm bảo rằng bạn có mọi thứ trước khi chúng ta rời đi! Đây là bài thuyết trình cuối cùng của chúng tôi!

Học sinh A: Tôi biết, tôi biết. Tôi rất xin lỗi. Không có đủ thời gian để về nhà và lấy nó.

Học sinh B: Lẽ ra bạn nên nghĩ về điều đó sớm hơn. Đây là trách nhiệm của bạn và bạn đã làm tôi thất vọng.

Học sinh A: Hãy nhìn xem, tôi không cố gắng bào chữa. Tôi chỉ muốn đưa ra một giải pháp.

Học sinh B: (Bình tĩnh lại) Được rồi, được rồi. Hãy xem liệu chúng ta có thể truy cập bài thuyết trình trực tuyến hay từ một máy tính khác không.

Học sinh A: (Kiểm tra điện thoại) Tôi không có bản sao lưu nào trên điện thoại.

Học sinh B: (Kiểm tra máy tính xách tay) Tôi cũng không. Nhưng chờ đã, tôi có một ý tưởng. Tôi biết ai đó có thể có bản sao của bài thuyết trình.