Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - English Discovery Bài 3 2.2 Grammar – Unit 2 Tiếng Anh 12 – English...

Bài 3 2.2 Grammar – Unit 2 Tiếng Anh 12 – English Discovery: Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples in the table using the verb forms in blue and underlined in the text in Exercise (Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP

Đáp án Bài 3 2.2 Grammar – Unit 2 – Tiếng Anh 12 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples in the table using the verb forms in blue and underlined in the text in Exercise 2.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Hoàn thành các ví dụ trong bảng bằng cách sử dụng các dạng động từ màu xanh lam và được gạch chân trong đoạn văn ở Bài tập 2.)

GRAMMAR FOCUS (Ngữ pháp trọng tâm)

Past Simple and Past Perfect (Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

• Past Simple is used to describe a completed action in the past.

(Quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.)

His teachers soon (1) __________ that Tuan was gifted in maths and science.

He finally (2) __________ to maintain long talks and direct eye contact with people around.

• Past Perfect is used to describe an action that was completed before another action in the past. It is often used with time indicator: before, after, by the time, until, already, just… to indicate the relationship between two past events.

(Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Nó thường được dùng với chỉ thời gian: trước, sau, theo thời gian, cho đến khi, đã, chỉ… để biểu thị mối quan hệ giữa hai sự kiện trong quá khứ.)

Tuấn (3) _______ with autism by the time he turned one.

He (4) _________ to solve complex maths problems before he turned eight.

Lời giải:

His teachers soon (1) realized that Tuan was gifted in maths and science.

(Giáo viên của cậu sớm (1) nhận ra rằng Tuấn có năng khiếu về toán và khoa học.)

He finally (2) managed to maintain long talks and direct eye contact with people around.

(Cuối cùng anh ấy (2) đã cố gắng duy trì những cuộc nói chuyện dài và giao tiếp bằng mắt trực tiếp với những người xung quanh.)

Tuấn (3) had been diagnosed with autism by the time he turned one.

(Tuấn (3) được chẩn đoán mắc chứng tự kỷ khi cậu bé tròn một tuổi.)

He (4) had been able to solve complex maths problems before he turned eight.

(Anh ấy (4) đã có thể giải được những bài toán phức tạp trước khi lên tám.)