Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - English Discovery Bài 2 9.1 Vocabulary – Unit 9 Tiếng Anh 12 – English...

Bài 2 9.1 Vocabulary – Unit 9 Tiếng Anh 12 – English Discovery: Read about the revision experiences of two students. Answer the questions. What is Minh so stressed about? (Minh căng thẳng vì điều gì?

Giải chi tiết Bài 2 9.1 Vocabulary – Unit 9 – Tiếng Anh 12 English Discovery. Tham khảo: Tạm dịch.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read about the revision experiences of two students. Answer the questions.

(Đọc về trải nghiệm ôn tập của hai học sinh. Trả lời các câu hỏi.)

1. What is Minh so stressed about?

(Minh căng thẳng vì điều gì?)

2. How does Minh feel about his exams?

(Minh cảm thấy thế nào về kỳ thi của mình?)

3. What technique does Minh find useful in preparing for exams?

(Minh thấy kỹ thuật nào hữu ích trong việc chuẩn bị cho kỳ thi?)

4. Why high school exams are more challenging compared with primary school ones?

(Tại sao thi cấp 3 lại khó hơn thi cấp 1?)

5. What does Tùng do in the third stage in his revision process?

(Tùng làm gì ở giai đoạn thứ ba trong quá trình ôn tập của mình?)

Exams, exams

If you are revising for upcoming exams, You may well be surrounded by tons of paper and sticky notes. What techniques do you find work for you?

Minh

I sit at my desk, faced with piles of revision files and frustrated by my unplanned timetable. A few moments ago, I was swimming in English grammar exercises. Later today, I will revise geography, maths and chemistry. It’s not necessarily the content that I find difficult but the range of knowledge that I have to memorise that makes me stressed. At times, it seems we are being tested on nothing but facts. My friends and I have found Google Docs useful for exchanging notes.

Tùng

Revising for the final graduation exam starts early. There’s a lot of content to learn. I do my revision in four stages. Firstly, I take notes from the textbook on huge A3 sheets by visualising them, then I condense them on to mini-flashcards, then I type them all up. In stage four, which will commence a week before the exams, I work on exam papers of previous years.

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

Kỳ thi, kỳ thi

Nếu bạn đang ôn tập cho kỳ thi sắp tới, Bạn có thể bị bao quanh bởi hàng tấn giấy và giấy ghi chú. Bạn thấy những kỹ thuật nào phù hợp với mình?

Minh

Tôi ngồi vào bàn làm việc, đối mặt với hàng đống hồ sơ ôn tập và thất vọng vì thời gian biểu ngoài kế hoạch của mình. Cách đây vài phút, tôi đang bơi trong bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Cuối ngày hôm nay, tôi sẽ ôn lại môn địa lý, toán và hóa học. Không hẳn là nội dung tôi thấy khó mà chính lượng kiến thức phải ghi nhớ khiến tôi căng thẳng. Đôi khi, có vẻ như chúng ta đang bị thử thách không dựa trên điều gì khác ngoài sự thật. Tôi và bạn bè nhận thấy Google Docs hữu ích cho việc trao đổi ghi chú.

Tùng

Việc ôn tập cho kỳ thi tốt nghiệp cuối cùng bắt đầu sớm. Có rất nhiều nội dung để tìm hiểu. Tôi thực hiện sửa đổi của mình trong bốn giai đoạn. Đầu tiên, tôi ghi chú trong sách giáo khoa trên những tờ giấy A3 khổ lớn bằng cách hình dung chúng, sau đó tôi cô đọng chúng vào các thẻ ghi nhớ nhỏ, sau đó tôi đánh máy tất cả. Ở giai đoạn bốn, sẽ bắt đầu một tuần trước kỳ thi, tôi làm bài thi của các năm trước.

Lời giải:

1. He is so stressed about the range of knowledge that he have to memorise.

(Anh ấy rất căng thẳng về lượng kiến thức mà anh ấy phải ghi nhớ.)

Thông tin: It’s not necessarily the content that I find difficult but the range of knowledge that I have to memorise that makes me stressed.

(Không hẳn là nội dung tôi thấy khó mà chính lượng kiến thức phải ghi nhớ khiến tôi căng thẳng.)

2. He feels tested on nothing but facts about his exams.

(Anh ấy cảm thấy không được kiểm tra gì ngoài sự thật về các kỳ thi của mình.)

Thông tin: At times, it seems we are being tested on nothing but facts.

(Đôi khi, có vẻ như chúng ta đang bị thử thách không dựa trên điều gì khác ngoài sự thật.)

3. He finds Google Docs useful in preparing for exams.

(Anh ấy thấy Google Docs hữu ích trong việc chuẩn bị cho kỳ thi.)

Thông tin: My friends and I have found Google Docs useful for exchanging notes.

(Tôi và bạn bè nhận thấy Google Docs hữu ích cho việc trao đổi ghi chú.)

4. Because there’s a lot of content to learn.

(Bởi vì có rất nhiều nội dung để tìm hiểu.)

Thông tin: There’s a lot of content to learn.

(Có rất nhiều nội dung để tìm hiểu.)

5. He types the knowledge all up.

(Anh gõ hết kiến thức lên.)

Thông tin: Firstly, I take notes from the textbook on huge A3 sheets by visualising them, then I condense them on to mini-flashcards, then I type them all up.

(Đầu tiên, tôi ghi chú trong sách giáo khoa trên những tờ giấy A3 khổ lớn bằng cách hình dung chúng, sau đó tôi cô đọng chúng vào các thẻ ghi nhớ nhỏ, sau đó tôi đánh máy tất cả.)