Hướng dẫn giải Bài 2 8.2 Grammar – Unit 8 – Tiếng Anh 12 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Read the reports of the interviews in Exercise 1. Rewrite the underlined parts in Direct Speech. Then listen again and check.
(Đọc báo cáo các cuộc phỏng vấn ở Bài tập 1. Viết lại những phần được gạch chân trong Lời nói Trực tiếp. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
1. We asked the candidate to tell us about his weaknesses. He told us that he wasn’t a morning person. In fact, he said he had struggled to get up that morning. He said he would like to start work after lunch.
(Chúng tôi yêu cầu ứng viên cho chúng tôi biết về điểm yếu của anh ấy. Anh ấy nói với chúng tôi rằng anh ấy không phải là người dậy sớm. Trên thực tế, anh ấy nói rằng anh ấy đã phải rất vất vả mới có thể thức dậy được vào buổi sáng hôm đó. Anh ấy nói anh ấy muốn bắt đầu làm việc sau bữa trưa.)
A: Tell us ________
B: I _________
2. In the interview, we said it was a pity that they hadn’t had any experience of restaurant work. They told us not to worry and that they were very good at eating. That was why they thought they should get the job.
(Trong cuộc phỏng vấn, chúng tôi nói rằng thật đáng tiếc khi họ chưa có kinh nghiệm làm việc tại nhà hàng. Họ bảo chúng tôi đừng lo lắng và họ ăn rất giỏi. Đó là lý do tại sao họ nghĩ rằng họ nên có được công việc đó.)
A: It’s a ___________
B: Don’t ____________
C: That’s _____________
3. In the current interview, we’ve just asked the candidate whether she likes the job she has now. She says she doesn’t because she has to answer the phone e a lot, and she hates that.
(Trong cuộc phỏng vấn hiện tại, chúng tôi vừa hỏi ứng viên xem cô ấy có thích công việc hiện tại không. Cô ấy nói rằng cô ấy không làm vậy vì cô ấy phải trả lời điện thoại rất nhiều và cô ấy ghét điều đó.)
A: Do _________
B: No __________
Lời giải:
1. A: “Tell us about your weaknesses.” B: “I’m not a morning person. I struggled to get up this morning. I’d like to start work after lunch.”
(A: “Hãy cho chúng tôi biết về điểm yếu của bạn.” B: “Tôi không phải là người dậy sớm. Sáng nay tôi khó thức dậy. Tôi muốn bắt đầu làm việc sau bữa trưa.”)
2. A: “It’s a pity you haven’t had any experience of restaurant work.” B: “Don’t worry. We’re very good at eating. That’s why we should get the job.”
(A: “Thật tiếc là bạn chưa có kinh nghiệm làm việc ở nhà hàng.” B: “Đừng lo. Chúng tôi rất giỏi ăn uống. Đó là lý do tại sao chúng tôi nên kiếm việc làm.”)
3. A: “Do you like the job you have now?” B: “No, I don’t. I have to answer the phone a lot, and I hate that.”
(A: “Bạn có thích công việc hiện tại không?” B: “Không, tôi không. Tôi phải trả lời điện thoại rất nhiều và tôi ghét điều đó.”)