Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Bright Tense review Bài 2 Grammar Expansion Unit 2 – Grammar Expansion Tiếng...

Tense review Bài 2 Grammar Expansion Unit 2 – Grammar Expansion Tiếng Anh 12 – Bright: Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction. (Chọn đáp án (A, B

Hướng dẫn giải Tense review Bài 2 Grammar Expansion Unit 2 – Grammar Expansion – Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) chỉ ra phần gạch chân cần sửa.)

1. Julie has received (A) a bonus yesterday (B) because her boss was (C) pleased with the work she was (D) doing.

2. Fiona went (A) back to her office and started (B) working after (C) the staff meeting has ended (D).

3. By the time (A) Sam graduated (B) from university, he got (C) a job offer already (D).

4. After (A) Greg have spoken (B) to the client, he told (C) his boss what they had said (D).

5. Laura has finished (A) her work by (B) 4 p.m, then (C) she left (D) her office.

Lời giải:

1. A

Giải thích: Ta có yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, sửa has received thành received.

Julie received a bonus yesterday because her boss was pleased with the work she was doing.

(Julie đã nhận được tiền thưởng ngày hôm qua vì sếp của cô ấy hài lòng với công việc cô ấy đang làm.)

2. D

Giải thích: việc cuộc họp nhân viên đã kết thúc xảy ra trước khi Fiona về văn phòng → chia quá khứ hoàn thành → sửa has ended thành had ended.

Fiona went back to her office and started working after the staff meeting had ended.

(Fiona quay lại văn phòng của mình và bắt đầu làm việc sau khi cuộc họp nhân viên kết thúc.)

3. C

Giải thích: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành) → sửa got thành had got

By the time Sam graduated from university, he had got a job offer already.

(Khi Sam tốt nghiệp đại học, anh ấy đã nhận được lời mời làm việc.)

4. C

Giải thích: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn) → sửa have spoken thành had spoken

After Greg had spoken to the client, he told his boss what they had said.

(Sau khi Greg nói chuyện với khách hàng, anh ấy đã nói với sếp của mình những gì họ đã nói.)

5. A

Giải thích: việc hoàn thành công việc xảy ra trước khi Laura rời văn phòng → chia thì quá khứ hoàn thành → sửa have finished thành had finished

Laura had finished her work by 4 p.m, then she left her office.

(Laura đã hoàn thành công việc của mình lúc 4 giờ chiều, sau đó cô ấy rời văn phòng của mình.)