Hướng dẫn giải Bài 6 Grammar Expansion Unit 7 – Grammar Expansion – Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
6. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.)
1. “You should use a digital home assistant to make your life easier,” he said to me.
A. He advised me to use a digital home assistant to make my life easier.
B. He demanded that I use a digital home assistant to make my life easier.
C. He reminded me to use a digital home assistant to make my life easier.
D. He ordered me to use a digital home assistant to make my life easier.
2. “Don’t forget to activate the security system before leaving the house.” my dad said to me.
A. My dad reminded me to activate the security system before leaving the house.
B. My dad suggested that I activate the security system before leaving the house.
C. My dad warned me to activate the security system before leaving the house.
D. My dad persuaded me to activate the security system before leaving the house.
3. “We really need to follow the navigation app’s directions.” Phoebe said to me.
A. Phoebe suggested that we follow the navigation app’s directions.
B. Phoebe insisted that we follow the navigation app’s directions.
C Phoebe instructed me to follow the navigation app’s directions.
D. Phoebe encouraged me to follow the navigation app’s directions.
4. “I will buy a fitness tracker for your birthday,” he said to her.
A. He suggested that he buy a fitness tracker for her birthday.
B. He reminded her to buy a fitness tracker for her birthday.
C. He encouraged her to buy a fitness tracker for her birthday.
D. He promised to buy a fitness tracker for her birthday.
5. “Get close to the rescue robot, please!’ he said to them.
A. He threatened them to get close to the rescue robot.
B. He warned them not to get close to the rescue robot.
C. He encouraged them to get close to the rescue robot.
D. He insisted that they get close to the rescue robot.
Lời giải:
1. A
“You should use a digital home assistant to make your life easier,” he said to me. = He advised me to use a digital home assistant to make my life easier.
(Anh ấy nói với tôi: “Bạn nên sử dụng trợ lý kỹ thuật số tại nhà để giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn”. = Anh ấy khuyên tôi nên sử dụng trợ lý kỹ thuật số tại nhà để cuộc sống của tôi dễ dàng hơn.)
Giải thích: Có S + should V0 trong câu chủ động ta dùng động từ advise.
2. A
“Don’t forget to activate the security system before leaving the house.” my dad said to me. = My dad reminded me to activate the security system before leaving the house.
(“Đừng quên kích hoạt hệ thống an ninh trước khi ra khỏi nhà.” bố tôi đã nói với tôi. = Bố tôi đã nhắc tôi kích hoạt hệ thống an ninh trước khi ra khỏi nhà.)
Giải thích: Có Don’t forget to V trong câu chủ động ta dùng động từ remind.
3. B
“We really need to follow the navigation app’s directions.” Phoebe said to me. = Phoebe insisted that we follow the navigation app’s directions.
(“Chúng ta thực sự cần phải làm theo hướng dẫn của ứng dụng điều hướng.” Phoebe nói với tôi. = Phoebe nhất quyết yêu cầu chúng ta làm theo hướng dẫn của ứng dụng định vị.)
Giải thích: Có We really need trong câu chủ động ta dùng động từ insist.
4. D
“I will buy a fitness tracker for your birthday,” he said to her. = He promised to buy a fitness tracker for her birthday.
(“Anh sẽ mua một chiếc máy theo dõi sức khỏe nhân ngày sinh nhật của em,” anh nói với cô. = Anh ấy hứa sẽ mua một chiếc máy theo dõi sức khỏe vào ngày sinh nhật của cô ấy.)
Giải thích: Xét nghĩa của các đáp án chỉ có câu D là phù hợp
5. C
“Get close to the rescue robot, please!’ he said to them. = He encouraged them to get close to the rescue robot.
Giải thích: Câu mệnh lệnh đi với please trong câu trực tiếp ta dùng động từ encourage.