Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Bright Bài 6 2a. Reading – Unit 2 Tiếng Anh 12 – Bright:...

Bài 6 2a. Reading – Unit 2 Tiếng Anh 12 – Bright: Complete the sentences with the job qualities (A-H) from Exercise 5. (Hoàn thành các câu sau với các tính cách trong công việc (A-H) từ bài tập 5

Giải chi tiết Bài 6 2a. Reading – Unit 2 – Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

6. Complete the sentences with the job qualities (A-H) from Exercise 5.

(Hoàn thành các câu sau với các tính cách trong công việc (A-H) từ bài tập 5.)

1. Martha is a(n) _____ employee, so her boss can trust her with many projects in the company.

2. He is a very _____ employee; he never arrives late.

3. Tom’s working hours change every week, so he needs to be _____.

4. Ms Jones would make a good chief executive officer (CEO) because she is very _____ and able to solve problems quickly.

5. Jason is a(n) _____ employee. Whenever he makes mistakes, he admits and corrects them to ensure the task can be completed effectively.

6. If you work as part of a team, it’s important to be _____ so that everyone can achieve their goals efficiently.

7. Everyone must be _____ to their colleagues so that all employees feel comfortable in the workplace.

8. Kevin is extremely _____ and intends to have a highly successful career.

Lời giải:

1. Martha is a(n) reliable employee, so her boss can trust her with many projects in the company.

(Martha là một nhân viên đáng tin cậy, nên sếp của cô ấy có thể tin tưởng cô ấy với những dự án trong công ty.)

2. He is a very punctual employee; he never arrives late.

(Anh ta là một nhân viên rất đúng giờ, anh ta chưa bao giờ đến trễ.)

3. Tom’s working hours change every week, so he needs to be flexible.

(Thời gian làm việc của Tom thay đổi mỗi tuần, nên anh ta cần phải linh hoạt.)

4. Ms Jones would make a good chief executive officer (CEO) because she is very decisive and able to solve problems quickly.

(Bà Jones sẽ là một giám đốc điều hành tốt vì bà ấy rất quyết đoán và có thể giải quyết các vấn đề nhanh chóng.)

5. Jason is a(n) responsible employee. Whenever he makes mistakes, he admits and corrects them to ensure the task can be completed effectively.

(Jason là một nhân viên có trách nhiệm. Mỗi khi anh ta làm gì sai, anh ta sẽ thú nhận và sửa để đảm bảo nhiệm vụ có thể hoàn thành hiệu quả.)

6. If you work as part of a team, it’s important to be cooperative so that everyone can achieve their goals efficiently.

(Khi bạn làm việc trong một đội, điều quan trọng là phải biết hợp tác để tất cả mọi người có thể đạt mục tiêu hiểu quả.)

7. Everyone must be respectful to their colleagues so that all employees feel comfortable in the workplace.

(Mọi người phải tôn trọng đồng nghiệp để mọi nhân viên cảm thấy thoải mái ở nơi làm việc.)

8. Kevin is extremely motivated and intends to have a highly successful career.

(Kevin rất là tận tuỵ và có dự định có một sự nghiệp đại thành công.)