Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Bright Bài 4 Vocabulary Expansion Unit 5 – Vocabulary Expansion Tiếng Anh 12...

Bài 4 Vocabulary Expansion Unit 5 – Vocabulary Expansion Tiếng Anh 12 – Bright: Write the correct forms of the words in brackets. (Viết dạng đúng của các từ trong ngoặc vào chỗ trống

Giải Bài 4 Vocabulary Expansion Unit 5 – Vocabulary Expansion – Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Write the correct forms of the words in brackets.

(Viết dạng đúng của các từ trong ngoặc vào chỗ trống.)

1. _____ happens when too many people are required to share the same space. (CROWD)

2. The city government is constructing a new high-rise building for _____ purposes. (RESIDENT)

3. Mike intends to pursue a career as a city _____ after graduating from university. (PLAN)

4. Thanks to the investment, there has been a noticeable _____ in local infrastructure here in the past year (IMPROVE)

5. It is _____ whether the new city hospital will be constructed next month. (DOUBT)

6. Many people from my village are _____ to Ho Chi Minh City in search of work (MIGRATION)

7. The clean air of the countryside is highly _____ to those who live in rural places. (BENEFIT)

8. The mayor plans to _____ the farmland outside the city centre to reduce population. (URBAN)

Lời giải:

1. Overcrowding happens when too many people are required to share the same space.

(Tình trạng quá tải xảy ra khi có quá nhiều người phải ở chung một không gian.)

Giải thích: Ta điền danh từ hoặc động từ thêm ing ở vị trí chủ ngữ → overcrowding

2. The city government is constructing a new high-rise building for residential purposes.

(Chính quyền thành phố đang xây dựng một tòa nhà cao tầng mới cho mục đích ở.)

Giải thích: đằng sau chỗ trống là danh từ, ta điền một tính từ vào chỗ trống → residential

3. Mike intends to pursue a career as a city planner after graduating from university.

(Mike dự định theo đuổi nghề quy hoạch thành phố sau khi tốt nghiệp đại học.)

Giải thích: trước chỗ trống là một danh từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống để tạo thành cụm danh từ → planner

4. Thanks to the investment, there has been a noticeable improvement in local infrastructure here in the past year.

(Nhờ được đầu tư nên cơ sở hạ tầng ở đây đã có sự cải thiện rõ rệt trong năm qua.)

Giải thích: đằng trước chỗ trống là tính từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống → improvement

5. It is doubtful whether the new city hospital will be constructed next month.

(Người ta nghi ngờ liệu bệnh viện thành phố mới có được xây dựng vào tháng tới hay không.)

Giải thích: Sau động từ tobe ta điền một tính từ → doubtful

6. Many people from my village are migrating to Ho Chi Minh City in search of work.

(Nhiều người ở làng tôi đang di cư vào Thành phố Hồ Chí Minh để tìm việc làm.)

Giải thích: Câu trên bị thiếu động từ chính, ta điền động từ vào chỗ trống vì có động từ tobe đằng trước ta sẽ chia dạng Ving. → migrating

7. The clean air of the countryside is highly beneficial to those who live in rural places.

(Không khí trong lành ở nông thôn rất có lợi cho những người sống ở nông thôn.)

Giải thích: Câu trên đã có động từ tobe làm động từ chính, trước chỗ trống là trạng từ, ta điền tính từ vào chỗ trống.

8. The mayor plans to urbanise the farmland outside the city centre to reduce population.

(Thị trưởng có kế hoạch đô thị hóa đất nông nghiệp bên ngoài trung tâm thành phố để giảm dân số.)

Giải thích: plan to V: lên kế hoạch làm gì → điền động từ vào chỗ trống → urbanise