Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Bright Bài 3 4b. Grammar – Unit 4 Tiếng Anh 12 – Bright:...

Bài 3 4b. Grammar – Unit 4 Tiếng Anh 12 – Bright: Combine the sentences using the words in brackets. Write in your notebook. (Kết hợp các câu sau dùng các từ trong ngoặc. Viết vào vở của bạn

Lời giải Bài 3 4b. Grammar – Unit 4 – Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Combine the sentences using the words in brackets. Write in your notebook.

(Kết hợp các câu sau dùng các từ trong ngoặc. Viết vào vở của bạn.)

1. The festival was held in a small town. It attracted tourists from all over the world. (though)

2. There were huge crowds at the Songkran celebration. Tom still managed to find his friends. (although)

3. We will attend the Dia de los Muertos parade. The weather is nice. (provided that)

4. Ann took a jumper with her to the outdoor celebration. It might get cold later. (in case)

5. You can’t see the fireworks display at the festival very well. It’s dark outside. (unless)

Lời giải:

1. Though the festival was held in a small town, it attracted tourists from all over the world.

(Dù lễ hội được tổ chức trong một thị trấn nhỏ, nhưng nó vẫn thu hút nhiều khách du lịch từ khắp thế giới.)

Giải thích: hai việc tổ chức lễ hội trong thị trấn nhỏ và thu hút nhiều khách du lịch là hai việc đối lập nhau.

Công thức với though: Though + mệnh đề 1, mệnh đề 2.

2. Although there were huge crowds at the Songkran celebration, Tom still managed to find his friends.

(Dù có rất nhiều đám đông lớn trong ở lễ hội té nước Songkran, Tom vẫn có thể tìm được các bạn của anh ấy.)

Giải thích: hai việc có rất nhiều đám đông lớn trong ở lễ hội và vẫn có thể tìm được các bạn của anh ấy là hai việc đối lập nhau.

Công thức với Although: Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2.

3. Provided that the weather is nice, we will attend the Dia de los Muertos parade.

(Giả sử trời đẹp, chúng ta sẽ tham dự diễu hành của Lễ hội người chết.)

Giải thích: việc trời đẹp chưa chắc sẽ xảy ra, nó chỉ là một giả sử.

Công thức với provided that: Provided that + mệnh đề 1, mệnh đề 2.

4. Ann took a jumper with her to the outdoor celebration in case it might get cold later.

(Ann mang một cái áo len đến lễ hội ngoài trời phòng trường hợp trời có thể lạnh sau đó.)

Giải thích: việc trời có thể lạnh sau đó chưa chắc sẽ xảy ra, nó chỉ là một giả sử.

Công thức với in case: Mệnh đề 1 + in case + mệnh đề 2.

5. You can’t see the fireworks display at the festival very well unless it’s dark outside.

(Ta không thể xem rõ biểu diễn pháo hoa ở lễ hội trừ khi trời tối.)

Giải thích: việc trời tối chưa chắc sẽ xảy ra, nó chỉ là một giả sử.

Công thức với unless: Unless + mệnh đề khẳng định, mệnh đề phủ định.