Giải chi tiết Bài 2 Progress Check (Unit 1 – A – Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Fill in each gap with make up for, make up, put up to or put up with.
(Điền vào mỗi chỗ trống với make up for, make up, put up to, put up with.)
1. You should never _____ any information on your CV.
2. Mr Jones hired two new employees to _____ the ones who had quit last month.
3. Your job sounds so stressful! I don’t know how you _____ it!
4. Was it Jen who _____ you _____ going on a safari?
Lời giải:
1. You should never make up any information on your CV.
(Bạn không bao giờ nên bịa ra bất cứ thông tin nào trong CV của bạn.)
2. Mr Jones hired two new employees to make up for the ones who had quit last month.
(Ông Jones thuê hai nhân viên mới bù đắp vào những người đã nghỉ việc tháng trước.)
3. Your job sounds so stressful! I don’t know how you put up with it!
(Công việc của bạn nghe thập áp lực!! Tôi không biết làm sao bạn có thể chịu đựng nó!)
4. Was it Jen who put you up to going on a safari?
(Có phải Jen người thuyết phục bạn đi dã ngoại không?)