Trả lời Bài 2 2c. Listening – Unit 2 – Tiếng Anh 12 Bright. Gợi ý: (M: Man, W: Woman, W1: Woman 1, W2: Woman 2).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Listen to the dialogues. For questions 1 – 4, choose the best answers (A, B or C).
(Lắng nghe các đoạn hội thoại. Với các câu hỏi từ 1 – 4, chọn đáp án đúng nhất (A, B, hoặc C.)
Hướng dẫn:
(M: Man, W: Woman, W1: Woman 1, W2: Woman 2)
Dialogue 1.
W: Hi Dave, how are you?
M: I’m great, thanks. I’ve just started a new job.
W: I’ve heard that you’re working at a new restaurant. Are you a cook?
M: Actually, I’m a cashier. People come to me to pay after their meals.
W: Sounds great.
M: It is, I much prefer it to a waiter, my old job. It’s exhausting.
Dialogue 2.
W: Hey James, I haven’t seen you recently.
M: I was working from home. That’s why I wasn’t here at the office, but I’m back full time now.
W: I hear that you’re planning to move abroad next year. Is that true?
M: Yes, I’m moving to Australia. I plan to keep working remotely online from there. But until then, I’ll be here every day.
Dialogue 3.
W1: Susan, can I borrow some cash?
W2: Of course, Lucy. But didn’t you get paid recently?
W1: Yes, but I’ve had so many bills to pay.
W2: You need a new job. What’s your current salary?
W1: About £2,000 a month. But my bills are almost £1,500.
W2: Hey, here’s a job posting online. It pays £2,500 a month. You should apply.
Dialogue 4.
W: Hi Chris. Do you want to watch a film at the cinema tonight?
M: What time is it on?
W: 7pm.
M: Sorry, but I am afraid that I can’t finish work in time.
W: Don’t you usually finish at a quarter past six?
M: Yes, but I’m working until a quarter to seven this evening. And it’s more than 30 minutes to the cinema.
Tạm dịch:
Dialogue 1.
W: Chào Dave, cậu khoẻ không?
M: Tôi khoẻ, cám ơn. Tôi vừa có một công việc mới.
W: Tôi cũng có nghe nói cậu đang làm việc ở một nhà hàng mới. Cậu có phải là đầu bếp không?
M: Thực ra tôi là một thu ngân. Mọi người đến chỗ tôi để trả tiền sau khi ăn xong.
W: Nghe hay đấy.
M: Đúng vậy. Tôi thích công việc này hơn là lúc còn làm bồi bàn. Nó thật mệt mỏi.
Dialogue 2.
W: Này James, dạo gần đây tôi không thấy cậu
M: Lúc đó tôi làm việc ở nhà. Đó là lí do tại sao tôi không ở văn phòng, nhưng bây giờ tôi đã trở lại làm toàn thời gian rồi đây.
W: Tôi nghe nói rằng cậu dự tính dọn ra nước ngoài vào năm sau. Có đúng như thế không?
M: Đúng thế, tôi sẽ chuyển đến Úc. Tôi dự định sẽ tiếp tục làm việc trực tuyến từ xa ở đó. Nhưng cho đến lúc đó, tôi vẫn sẽ ở đây mỗi ngày.
Dialogue 3.
W1: Susan, tôi có thể mượn tiền không?
W2: Tất nhiên rồi, Lucy. Dạo gần đây cô có được trả lương không?
W1: Có, nhưng mà tôi có quá nhiều hoá đơn phải thanh toán.
W2: Cô cần một công việc mới đó. Mức lương hiện tại của cô là bao nhiêu?
W1: Khoảng 2000 bảng Anh mỗi tháng. Nhưng các hoá đơn đã ngốn gần hết 1500 bảng Anh rồi.
W2: Này, đây là một công việc được đăng trên mạng. Nó trả 2500 bảng Anh mỗi tháng. Cô thử ứng tuyển xem.
Dialogue 4.
W: Chào Chris. Anh có một đi xem phim ở rạp tối nay không?
M: Mấy giờ chiếu thế?
W: 7 giờ tối.
M: Xin lỗi nhưng tôi e là tôi không thể xong việc kịp lúc.
W: Không phải anh thường xong việc vào 6 giờ 15 sao?
M: Đúng nhưng tối nay tôi phải làm việc đến 6 giờ 45. Và còn mất them hơn 30 phút để đến rạp chiếu phim nữa.
Lời giải:
1. B
What’s Dave new job? (Công việc mới của Dave là gì?)
A. a cook (đầu bếp) B. a cashier (thu ngân) C. waiter (bồi bàn)
Thông tin:
W: I’ve heard that you’re working at a new restaurant. Are you a cook?
M: Actually, I’m a cashier. People come to me to pay after their meals.
(W: Tôi cũng có nghe nói cậu đang làm việc ở một nhà hàng mới. Cậu có phải là đầu bếp không?
M: Thực ra tôi là một thu ngân. Mọi người đến chỗ tôi để trả tiền sau khi ăn xong.)
2. A
2. Where is James working now? (James hiện đang làm việc ở đâu?)
A. at office (ở công sở) B. at home (ở nhà) C. working abroad (làm việc ở nước ngoài)
Thông tin:
M: I was working from home. That’s why I wasn’t here at the office, but I’m back full time now.
(M: Lúc đó tôi làm việc ở nhà. Đó là lí do tại sao tôi không ở văn phòng, nhưng bây giờ tôi đã trở lại làm toàn thời gian rồi đây.)
3. B
How much money does Lucy make every month? (Lucy kiếm được bao nhiêu mỗi tháng?)
A. £ 2500 B. £ 2000 C. £ 1500
Thông tin:
W2: You need a new job. What’s your current salary?
W1: About £2,000 a month. But my bills are almost £1,500.
(W2: Cô cần một công việc mới đó. Mức lương hiện tại của cô là bao nhiêu?
W1: Khoảng 2000 bảng Anh mỗi tháng. Nhưng các hoá đơn đã ngốn gần hết 1500 bảng Anh rồi.)
4. C
What time does Chris typically finish work? (Chris thường xong việc lúc mấy giờ?)
A. 7:00 B. 6:15 C. 6:15
Thông tin:
W: Don’t you usually finish at a quarter past six?
M: Yes, but I’m working until a quarter to seven this evening. And it’s more than 30 minutes to the cinema.
(W: Không phải anh thường xong việc vào 6 giờ 15 sao?
M: Đúng nhưng tối nay tôi phải làm việc đến 6 giờ 45. Và còn mất them hơn 30 phút để đến rạp chiếu phim nữa.)