Đáp án Bài 1 Progress Check (Unit 1 – A – Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
Vocabulary (Từ vựng)
1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. Simon’s goal for this year is to run/go/swim/trek a marathon in Quang Binh, Vietnam.
2. Greg has a fear of dogs, so he was terrified/amazed/happy/depressed when he saw a big one at the park.
3. Laura intends to pursue/graduate/apply/become a career in journalism after she graduates from university.
4. Thomas won/raised/started/got his own business last year and it’s doing very well.
5. Eric has just got a job as a bank worker/controller/clerk/developer in New York.
6. I work hard because I am very responsible/ flexible/punctual/motivated to succeed.
7. Joseph always arrives on time; he’s a very punctual/decisive/respectful/cooperative employee.
8. An is good at handling many tasks at the same time, so communication/teamwork/deadline/multitasking isn’t a problem for her.
9. It’s typical for candidates to include a copy of their CV and a(n) qualification/certificate/ application/advertisement form.
10. Emma felt very frustrated/embarrassed/ bored/exhausted at her flight being delayed for one hour.
Lời giải:
1. Simon’s goal for this year is to run a marathon in Quang Binh, Vietnam.
(Mục tiêu của Simon trong năm nay là chạy ma-ra-tông ở Quảng Bình, Việt Nam.)
2. Greg has a fear of dogs, so he was terrified when he saw a big one at the park.
(Greg sợ chó, nen anh ấy đã hoảng khi thấy một chú chó lớn ở công viên.)
3. Laura intends to pursue a career in journalism after she graduates from university.
(Laura có ý định theo đuổi sự nghiệp trong ngành báo sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học.)
4. Thomas started his own business last year and it’s doing very well.
(Thomas bắt đầu sự nghiệp kinh doanh riêng năm ngoái và nó đang rất tốt.)
5. Eric has just got a job as a bank clerk in New York.
(Eric vừa mới tìm được việc là một nhân viên ngân hàng ở New York.)
6. I work hard because I am very motivated to succeed.
(Tôi làm việc chăm chỉ vì tôi rất có động lực để thành công.)
7. Joseph always arrives on time; he’s a very punctual employee.
(Joseph luôn đến đúng giờ; anh ấy là một nhân viên rất đúng giờ.)
8. An is good at handling many tasks at the same time, so multitasking isn’t a problem for her.
(An giỏi việc giải quyết nhiều công việc cùng một lúc, nên làm việc đa nhiệm không phải là vấn đề với cô ấy.)
9. It’s typical for candidates to include a copy of their CV and a(n) application form.
(Ứng viên thường cần đính kèm một bản phô tô CV và một lá đơn xin việc.)
10. Emma felt very exhausted at her flight being delayed for one hour.
(Emma cảm thấy kiệt sức trên chuyến bay đã bị dời lại một tiếng của cô ấy.)