Giải chi tiết Bài 1 4b. Grammar – Unit 4 – Tiếng Anh 12 Bright. Hướng dẫn: • Adverbial clauses of purpose are used to explain why someone does something.
Câu hỏi/Đề bài:
Adverbial clauses (Mệnh đề trạng từ)
1. Choose the correct answer. (Chọn câu trả lời đúng.)
1. Dave bought two festival tickets _____ his friend Paul could go with him.
A. so that B. since C. as D. seeing that
2. We hired a professional to organise the Viking Festival, _____ everything went well.
A. such B. so C. since D. so that
3. The music at the Carnevale parade was _____ loud that I had to cover my ears.
A. so B. such C. as D. because
4. Joe brought his camera to the wedding anniversary _____ he wanted to take some photos.
A. because B. so C. so that D. in order that
5. _____ everyone has arrived, we can begin the marriage ceremony.
A. So that B. Now that C. In order that D. So
6. _____ it was New Year’s Eve, there was a big fireworks display in the city centre.
A. So B. Such C. So that D. Since
7. There was _____ a lot of traffic that Ann was late for the baby shower.
A. such B. so C. since D. because
Hướng dẫn:
• Adverbial clauses of purpose are used to explain why someone does something. They often start with in order that and so (that). Oliver went to the mall so (that) he could buy new shoes for his brother’s wedding.
(Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích được dùng để giải thích tại sao ai đó làm gì, chúng thường bắt đầu với in order that và so (that). Oliver đi đến trung tâm mua sắm để anh ấy có thể mua giày mới cho đám cưới của anh trai anh ta.)
• Adverbial clauses of result are used to express the result of an action or an event. They are often introduced with so/such … that and so. It was such an enjoyable festival that we stayed there all day.
(Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả được dùng để thể hiện kết quả của một hành động hoặc sự kiện. Chúng tường bắt đầu với so/such … that và so. Đó là một lễ hội đầy niềm vui đến nỗi mà chúng tôi ở đấy cả ngày.)
• Adverbial clauses of reason are used to explain why something happens. They often start with because, now (that), since, as, for and seeing that. We arrived late for the coming-of-age celebration because there was terrible traffic.
(Mệnh đề trạng từ chỉ lí do được dùng để giải thích tại sao một thứ gì đó lại xảy ra. Chúng thường bắt đầu bằng because, now (that), since, as, for và seeing that. Chúng tôi đến buổi lễ trường thành trễ vì bị kẹt xe quá lâu.)
Lời giải:
1. Dave bought two festival tickets so that his friend Paul could go with him.
(Dave đã mua hai vé lễ hội để bạn của anh ta, Paul, có thể đi cùng.)
Giải thích: việc mua hai vé giải thích cho việc Paul có thể đi cùng → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → so that
2. We hired a professional to organise the Viking Festival, so everything went well.
(Chúng tôi thuê một người có chuyên môn để tổ chức Lễ hội Viking, nên mọi thứ diễn ra rất tốt.)
Giải thích: mọi thứ diễn ra rất tốt là kết quả của việc thuê một người có chuyên môn để tổ chức lễ hội → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → so
3. The music at the Carnevale parade was so loud that I had to cover my ears.
(Âm nhạc ở màn diễu hành Carnevale quá to đến nỗi tôi phải bịt tai lại.)
Giải thích: việc bịt tai là kết quả của việc âm nhạc ở màn diễu hành quá to hội → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → so
4. Joe brought his camera to the wedding anniversary because he wanted to take some photos.
(Joe mang máy ảnh đến kỉ niệm ngày cưới vì anh ấy muốn chụp vài tấm ảnh.)
Giải thích: việc muốn chụp ảnh là lí do Joe mang máy ảnh → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because
5. Now that everyone has arrived, we can begin the marriage ceremony.
Giải thích: mọi người đã đến là lí do để có thể mắt đầu lễ cưới → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → now that
6. Since it was New Year’s Eve, there was a big fireworks display in the city centre.
(Vì đó là đêm Giao thừa, sẽ có màn bắn pháo hoa ở trung tâm thành phố.)
Giải thích: đêm Giao thừa là lí do của màn bắn pháo hoa → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → now that
7. There was such a lot of traffic that Ann was late for the baby shower.
(Kẹt xe quá nhiều khiến Ann đến lễ tắm trẻ trễ.)
Giải thích: kết quả của việc kẹt xe là Ann đến lễ tắm trẻ trễ → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → such