Lời giải Bài 6 Test Yourself 1 – Test yourself 1 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
11. While the band ______ on the stage, the fans ______ along.
A. performed – were singing
B. was performing – were singing
C. performed – sang
D. was performing – have sung
12. My sister ______ working in publishing at the age of 18, but then she _____ to quit job and go back to school.
A. started – decided
B. started was deciding
C. was starting – decided
D. was starting – was deciding
13. We ______ an interesting novel while we ______ unwanted books in the neighbourhood.
A. discovered – collected
B. were discovering – collected
C. discovered – were collecting
D. were discovering – were collecting
14. Thirty years after the war, Viet Nam and ______ US established formal relations again.
A. a
B. the
C. an
D. Ø
15. ______ night sky is becoming brighter because of increasing light pollution.
A. A
B. The
C. An
D. This
16. We organised a multicultural fair in our community, ______ gave people the opportunity to share their food, customs, and traditions
A who
B. which
C. whose
D. where
17. Scientists have worked ______ some promising solutions to water pollution in big cities.
A. up
B. with
C. out
D. in
18. We are looking ______ one more student to join our environmental campaign in the summer.
A. up
B. out
C. at
D. for
19. ______ social media have helped K-pop influence fashion trends around the world.
A. A
B. The
C. An
D. Ø
20. Pele ______ the Player of History’ award for his impressive achievements in football.
A. is winning
B. was winning
C. won
D. will win
21. The author introduces the idea of multicultural values ______ readers in Chapter 2.
A. up
B. to
C. out
D. in
22. Students should learn as much as they can about the new culture, ______ will help them avoid culture shock in different situations.
A. which
B. that
C. whose
D. who
23. My friends bought ______ really good book in English called Vo Thi Sau – A legendary heroine to give me as a birthday gift. A.a the
A. a
B. the
C. an
D. Ø
24. My father ______ a documentary about General Vo Nguyen Giap while my younger brother ______ a book about Uncle Ho’s life.
A. watched – read
B. was watching – read
C. watched – was reading
D. was watching – was reading
25. More and more people are becoming aware of saving energy ______ is good for the environment.
A. whom
B. when
C. which
D. who
Lời giải:
11. B
Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi) nối hai hành động song song đang xảy ra trong quá khứ: While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing.
While the band was performing on the stage, the fans were singing along.
(Khi ban nhạc biểu diễn trên sân khấu, người hâm mộ đã hát theo.)
Chọn B
12. A
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
My sister started working in publishing at the age of 18, but then she decided to quit job and go back to school.
(Chị tôi bắt đầu làm việc trong ngành xuất bản từ năm 18 tuổi nhưng sau đó chị quyết định nghỉ việc và quay lại trường học.)
Chọn A
13. C
Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi) nối hai hành động cắt nhau trong quá khứ: While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed.
We discovered an interesting novel while we were collecting unwanted books in the neighbourhood.
(Chúng tôi phát hiện ra một cuốn tiểu thuyết thú vị khi đang thu thập những cuốn sách không còn dùng nữa trong khu vực lân cận.)
Chọn C
14. B
Trước “US” (Mỹ) cần dùng mạo từ ‘the”.
Thirty years after the war, Viet Nam and the US established formal relations again.
(Ba mươi năm sau chiến tranh, Việt Nam và Mỹ lại thiết lập quan hệ chính thức.)
Chọn B
15. B
Trước danh từ chỉ sự duy nhất “sky” (bầu trời) cần dùng mạo từ “the”.
The night sky is becoming brighter because of increasing light pollution.
(Bầu trời đêm đang trở nên sáng hơn vì ô nhiễm ánh sáng ngày càng tăng.)
Chọn B
16. B
A who: người mà
B. which: cái mà
C. whose: người mà có
D. where: nơi mà
We organised a multicultural fair in our community, which gave people the opportunity to share their food, customs, and traditions.
(Chúng tôi đã tổ chức một hội chợ đa văn hóa trong cộng đồng của mình, cái mà giúp mọi người có cơ hội chia sẻ ẩm thực, phong tục và truyền thống của họ.)
Chọn B
17. C
Cụm từ “work out”: tìm ra
Scientists have worked out some promising solutions to water pollution in big cities.
(Các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp đầy hứa hẹn cho tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các thành phố lớn.)
Chọn C
18. D
Cụm từ “look for”: tìm kiếm
We are looking for one more student to join our environmental campaign in the summer.
(Chúng tôi đang tìm kiếm thêm một sinh viên tham gia chiến dịch môi trường vào mùa hè.)
Chọn D
19. D
Trước danh từ chỉ chung chung, không cụ thể “social media” (mạng xã hội) thì không cần dùng mạo từ.
Social media have helped K-pop influence fashion trends around the world.
(Mạng xã hội đã giúp K-pop tác động đến xu hướng thời trang trên toàn thế giới.)
Chọn D
20. C
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
Pele won the ‘Player of History’ award for his impressive achievements in football.
(Pele đã giành được giải thưởng ‘Cầu thủ lịch sử’ nhờ những thành tích ấn tượng trong bóng đá.)
Chọn C
21. B
Cụm từ “introduce sth to sb”: giới thiệu cái gì cho ai.
The author introduces the idea of multicultural values to readers in Chapter 2.
(Tác giả giới thiệu đến bạn đọc tư tưởng về giá trị đa văn hóa ở Chương 2.)
Chọn B
22. A
A. which: cái mà
B. that: cái mà (không đứng sau dấu phẩy)
C. whose: người mà có
D. who: người mà
Students should learn as much as they can about the new culture, which will help them avoid culture shock in different situations.
(Học sinh nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nền văn hóa mới, điều này sẽ giúp các em tránh bị sốc văn hóa trong các tình huống khác nhau.)
Chọn A
23. A
Danh từ số ít “book” (cuốn sách) được nhắc đến lần đầu tiên, không xác định nên dùng mạo từ “a”
My friends bought a really good book in English called Vo Thi Sau – A legendary heroine to give me as a birthday gift.
(Bạn bè tôi đã mua một cuốn sách tiếng Anh rất hay tên là Võ Thị Sáu – Nữ anh hùng huyền thoại để tặng tôi làm quà sinh nhật.)
Chọn A
24. D
Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi) nối hai hành động song song đang xảy ra trong quá khứ: While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing.
My father was watching a documentary about General Vo Nguyen Giap while my younger brother was reading a book about Uncle Ho’s life.
(Bố tôi đang xem phim tài liệu về Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong khi em trai tôi đang đọc sách về cuộc đời Bác Hồ.)
Chọn D
25. C
A. whom: người mà (thay cho tân ngữ)
B. when: khi mà
C. which: cái mà
D. who: người mà (thay cho chủ ngữ)
More and more people are becoming aware of saving energy which is good for the environment.
(Ngày càng có nhiều người có ý thức tiết kiệm năng lượng, điều đó tốt cho môi trường.)
Chọn C