Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 4 II. Vocabulary – Unit 2 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 4 II. Vocabulary – Unit 2 SBT Tiếng Anh 12 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete the sentences using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc

Đáp án Bài 4 II. Vocabulary – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

4 Complete the sentences using the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. K-pop has changed from a local ________ to a global phenomenon. (trendy)

2. Halloween is quite ________ among young people in many Asian countries now. (popularity)

3. One of the main disadvantages of ________ diversity is that it may create language barriers. (culture)

4. As home to people from many countries, London is one of the most culturally ________ cities in the world. (diversity)

5. _______ cultures often place greater importance on personal freedom and independence. (west)

6. My parents encourage me to read books and newspapers to gain general ________ (know)

7. People in the Middle Ages ________ Christmas with 12 full days of festivities. (celebration)

8. The Eiffel Tower in Paris is the most-visited tourist ________ in the world. (attract)

Lời giải:

1. trend

Sau mạo từ “a” và sau tính từ “local” (địa phương) cần danh từ.

trendy (adj): hợp thời

=> trend (n): trào lưu

K-pop has changed from a local trend to a global phenomenon.

(K-pop đã chuyển từ xu hướng địa phương sang hiện tượng toàn cầu.)

Đáp án: trend

2. popular

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

popularity (n): sự phổ biến

=> popular (adj): phổ biến

Halloween is quite popular among young people in many Asian countries now.

(Halloween hiện nay khá phổ biến trong giới trẻ ở nhiều nước châu Á.)

Đáp án: popular

3. cultural

Trước danh từ “diversity” (sự đa dạng) cần một tính từ.

culture (n): văn hóa

=> cultural (adj):

One of the main disadvantages of cultural diversity is that it may create language barriers.

(Một trong những nhược điểm chính của sự đa dạng văn hóa là nó có thể tạo ra rào cản ngôn ngữ.)

Đáp án: cultural

4. diverse

Trước danh từ “cities” (những thành phố) cần một tính từ.

diversity (n): sự đa dạng

=> diverse (adj): đa dạng

As home to people from many countries, London is one of the most culturally diverse cities in the world.

(Là nơi sinh sống của người dân từ nhiều quốc gia, London là một trong những thành phố có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.)

Đáp án: diverse

5. western

west (n): hướng tây

=> western (adj): thuộc về phương tây

Western cultures often place greater importance on personal freedom and independence.

(Các nền văn hóa phương Tây thường coi trọng sự tự do và độc lập cá nhân hơn.)

Đáp án: western

6. knowledge

Sau tính từ “general” (tổng quát) cần một danh từ.

know (v): biết

=> knowledge (n): kiến thức

My parents encourage me to read books and newspapers to gain general knowledge.

(Bố mẹ tôi khuyến khích tôi đọc sách báo để có được kiến thức tổng quát.)

Đáp án: knowledge

7. celebrated

Sau chủ ngữ “people” (mọi người) cần một động từ chia thì.

celebration (n): lễ hội

=> celebrate (v): tổ chức

Dấu hiệu thì quá khứ “in the Middle Ages” (thời Trung cổ) => Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

People in the Middle Ages celebrated Christmas with 12 full days of festivities. (celebration)

(Người dân thời Trung cổ tổ chức lễ Giáng sinh với 12 ngày lễ hội trọn vẹn.)

Đáp án: celebrated

8. attraction

Sau danh từ “tourist” (du khách) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.

attract (v): thu hút

=> attraction (n): điểm thu hút

The Eiffel Tower in Paris is the most-visited tourist attraction in the world.

(Tháp Eiffel ở Paris là địa điểm du lịch được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới.)

Đáp án: attraction