Giải chi tiết Bài 2 III. Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
1. If you see a lion in the wild, don’t run away, but rather slowly back away while keep your eyes on the
A B C D
animal.
2. As if you train your dog, it will obey your commands.
A B C D
3. As soon as the sun will set, night-time animals like owls and bats come out to hunt for food.
A B C D
4. As the temperature dropped, birds will fly south to avoid the cold weather.
A B C D
5. If the weather gets too hot, many animals would seek shade and rest until it cools down again.
A B C D
6. Unlike house cats, cats living in the wild are often afraid of humans and may run away if
A B C
approaching too quickly.
C
7. Unless you want to observe birds in the wild, it’s best to be quiet and move slowly so as not to scare
A B C D
them away.
8. Just as humans need clean water to survive, so do many animals in the wild relies on freshwater
A B C
sources for their survival.
D
Lời giải:
1. D
Lỗi sai: keep => keeping
Giải thích: theo sau “while” (trong khi) cần một động từ ở dạng V-ing.
Câu hoàn chỉnh: If you see a lion in the wild, don’t run away, but rather slowly back away while keeping your eyes on the animal.
(Nếu bạn nhìn thấy một con sư tử trong tự nhiên, đừng bỏ chạy mà hãy từ từ lùi lại trong khi vẫn để mắt đến con vật.)
Chọn D
2. A
Lỗi sai: as if (như thể là) => if (nếu)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu
Câu hoàn chỉnh: If you train your dog, it will obey your commands.
(Nếu bạn huấn luyện con chó của mình, nó sẽ tuân theo mệnh lệnh của bạn.)
Chọn A
3. A
Lỗi sai: will set => sets
Giải thích: Theo sau mệnh đề chỉ thời gian “as soon as” (ngay khi) không dùng thì tương lai.
Câu hoàn chỉnh: As soon as the sun sets, night-time animals like owls and bats come out to hunt for food.
(Ngay khi mặt trời lặn, các loài động vật hoạt động về đêm như cú và dơi lao ra săn mồi.)
Chọn A
4. B
Lỗi sai: dropped => drops
Giải thích: Trong câu không có sự nhất quán về thì, thì tương lai “will fly” phải đi cùng thì hiện tại đơn chứ không đi với thì quá khứ đơn.
Câu hoàn chỉnh: As the temperature drops, birds will fly south to avoid the cold weather.
(Khi nhiệt độ giảm xuống, chim sẽ bay về phía nam để tránh thời tiết lạnh giá.)
Chọn B
5. B
Lỗi sai: would => will
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1 diễn tả sự thật: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: If the weather gets too hot, many animals will seek shade and rest until it cools down again.
(Nếu thời tiết quá nóng, nhiều loài động vật sẽ tìm bóng râm và nghỉ ngơi cho đến khi trời hạ nhiệt trở lại.)
Chọn B
6. D
Lỗi sai: approaching => approached
Giải thích: Câu mang nghĩa bị động nên động từ phải ở thể bị động V3/ed.
Câu hoàn chỉnh: Unlike house cats, cats living in the wild are often afraid of humans and may run away if approached too quickly.
(Không giống như mèo nhà, mèo sống ở nơi hoang dã thường sợ hãi con người và có thể bỏ chạy nếu bị tiếp cận quá nhanh.)
Chọn D
7. A
Lỗi sai: Unless (trừ khi) => If (nếu)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu
Câu hoàn chỉnh: If you want to observe birds in the wild, it’s best to be quiet and move slowly so as not to scare them away.
(Nếu muốn quan sát các loài chim trong tự nhiên, tốt nhất bạn nên im lặng và di chuyển chậm rãi để không làm chúng sợ hãi.)
Chọn A
8. C
Lỗi sai: relies => rely
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “animals” (động vật): S + V1.
Câu hoàn chỉnh: Just as humans need clean water to survive, so do many animals in the wild rely on freshwater sources for their survival.
(Giống như con người cần nước sạch để tồn tại, nhiều loài động vật hoang dã cũng dựa vào nguồn nước ngọt để sinh tồn.)
Chọn C