Trả lời Bài 2 III. Grammar – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
1. Television has become such a popular source of entertainment so that almost every family has at
A B C D
least one TV set in their home.
2. The impact of the Internet has been such widespread that it has become the most powerful type of
A B C
mass media in the 21″ century.
D
3. The event has attracted very much publicity that it has been a trending topic on social media for a
A B C D
month.
4. As if my grandparents grew up before the Internet existed, they still prefer writing letters instead of
A B D
using email or social media.
D
5. I wish my English teacher could speak more slowly because she’s speaking to us as we were native
A B B
speakers of English.
D
6. The Little Red Riding Hood did not go straight to her grandmother’s house like her mother telling
A B C
her to do.
C
7. I don’t like talking to her, because she always acts as if she knows everything in the world.
A B C D
8. Using technology, deaf people are able to chat with each other as if everybody else does in daily life.
A B C D
Lời giải:
1. C
Lỗi sai: so that => that
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + so + Adj + that + S + V.
Câu hoàn chình: Television has become such a popular source of entertainment that almost every family has at least one TV set in their home.
(Tivi đã trở thành một nguồn giải trí phổ biến đến mức hầu như gia đình nào cũng có ít nhất một chiếc tivi trong nhà.)
Chọn C
2. B
Lỗi sai: such => so
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + so + Adj + that + S + V.
Câu hoàn chình: The impact of the Internet has been so widespread that it has become the most powerful type of mass media in the 21″ century.
(Tác động của Internet đã lan rộng đến mức nó trở thành loại phương tiện truyền thông đại chúng mạnh mẽ nhất trong thế kỷ 21.)
Chọn B
3. A
Lỗi sai: very => so
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so…that” với danh từ (quá…nên): S + V + so + much + N không đếm được + that + S + V.
Câu hoàn chình: The event has attracted so much publicity that it has been a trending topic on social media for a month.
(Sự kiện này đã thu hút nhiều sự chú ý của công chúng đến mức nó trở thành chủ đề thịnh hành trên mạng xã hội trong một tháng.)
Chọn A
4. A
Lỗi sai: as if (như thể là) => as (vì)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu.
Câu hoàn chình: As my grandparents grew up before the Internet existed, they still prefer writing letters instead of using email or social media.
(Vì ông bà tôi lớn lên trước khi Internet tồn tại nên họ vẫn thích viết thư thay vì sử dụng email hoặc mạng xã hội.)
Chọn A
5. B
Lỗi sai: as (như) => as if (như thể là)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu.
Câu hoàn chình: I wish my English teacher could speak more slowly because she’s speaking to us as if we were native speakers of English.
(Tôi ước gì giáo viên tiếng Anh của tôi có thể nói chậm hơn vì cô ấy nói với chúng tôi như thể chúng tôi là người bản xứ nói tiếng Anh.)
Chọn B
6. C
Lỗi sai: telling => told
Giải thích: Theo sau “like” (như) cần một mệnh để S + V. Ngữ cảnh của câu đang ở thì quá khứ đơn nên động từ “tell” cũng phải ở dạng V2/ed là “told”.
Câu hoàn chình: The Little Red Riding Hood did not go straight to her grandmother’s house like her mother told her to do.
(Cô bé quàng khăn đỏ không đi thẳng về nhà bà ngoại như mẹ dặn.)
Chọn C
7. D
Lỗi sai: knows => knew
Giải thích: Theo sau “as if” (như thể) cần một động từ lùi thì so với thì trong câu.
Câu hoàn chình: I don’t like talking to her, because she always acts as if she knew everything in the world.
(Tôi không thích nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy luôn hành động như thể cô ấy biết mọi thứ trên đời.)
Chọn D
8. C
Lỗi sai: as if (như thể là) => like (như)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu.
Câu hoàn chình: Using technology, deaf people are able to chat with each other like everybody else does in daily life.
(Nhờ công nghệ, người khiếm thính có thể trò chuyện với nhau như mọi người khác trong cuộc sống hàng ngày.)
Chọn C