Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 VI. Writing – Unit 10 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 1 VI. Writing – Unit 10 SBT Tiếng Anh 12 – Global Success (Kết nối tri thức): Rewrite the sentences using reported speech. (Viết lại câu sử dụng câu tường thuật. ) “Could you tell me about the benefits of learning foreign languages?

Trả lời Bài 1 VI. Writing – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức). Tham khảo: Cấu trúc viết câu tường thuật dạng mệnh lệnh, yêu cầu.

Câu hỏi/Đề bài:

1 Rewrite the sentences using reported speech.

(Viết lại câu sử dụng câu tường thuật.)

1. “Could you tell me about the benefits of learning foreign languages?” Nam asked his teacher.

→ Nam asked ________________________________________________

2. “Can you tell me how to say “hello” in Japanese?” Lan asked Hiroko

→ Lan ________________________________________________

3. “Don’t register for the course if you are not interested in the subject,” Kien’s father said.

→ Ken’s father told him ________________________________________________

4. “Study English or another foreign language in your free time,” my father said.

→ My father told me ________________________________________________

5. “I’ll ask my friends for information about the course you want to study,” my mother said.

→ My mother offered ________________________________________________

6. “You should learn foreign languages because they will help you see the world from different perspectives,” my teacher said.

→ My teacher advised us ________________________________________________

7. “You should learn English because it will help you to work and live abroad more easily.” Mr Vu said.

→ Mr Vu ________________________________________________

8. “You should learn foreign languages to keep your brain active and boost your memory.” Professor Lam told his students.

→ Professor Lam ________________________________________________

Hướng dẫn:

Cấu trúc viết câu tường thuật dạng mệnh lệnh, yêu cầu: S + động từ tường thuật (asked /told/ advised…) + O + (not) + TO Vo (nguyên thể).

Lưu ý nhớ đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp với người nói và người nghe trong câu tường thuật.

Đối với các động từ chia thì sẽ tiến hành lùi thì.

Lời giải:

1.

“Could you tell me about the benefits of learning foreign languages?” Nam asked his teacher.

(“Thầy có thể cho em biết về lợi ích của việc học ngoại ngữ được không?” Nam hỏi thầy.)

Nam asked his teacher to tell him about the benefits of learning foreign languages.

(Nam nhờ giáo viên nói cho anh ấy biết về lợi ích của việc học ngoại ngữ.)

2.

“Can you tell me how to say “hello” in Japanese?” Lan asked Hiroko

(“Bạn có thể chỉ cho tôi cách nói “xin chào” bằng tiếng Nhật được không? Lan hỏi Hiroko)

Lan asked Hiroko to tell her how to say “hello” in Japanese.

(Lan nhờ Hiroko chỉ cho cô ấy cách nói “xin chào” bằng tiếng Nhật.)

3.

“Don’t register for the course if you are not interested in the subject,” Kien’s father said.

(“Đừng đăng ký khóa học nếu con không hứng thú với môn học”, bố Kiên nói.)

Kien’s father told him not to register for the course if he was not interested in the subject.

(Bố của Kiên bảo anh ấy đừng đăng ký khóa học nếu anh ấy không hứng thú với môn học.)

4.

“Study English or another foreign language in your free time,” my father said.

(“Học tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác khi rảnh rỗi,” bố tôi nói.)

My father told me to study English or another foreign language in my free time.

(Bố tôi bảo tôi học tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác vào thời gian rảnh.)

5.

“I’ll ask my friends for information about the course you want to study,” my mother said.

(“Mẹ sẽ hỏi bạn bè thông tin về khóa học con muốn học,” mẹ tôi nói.)

My mother offered to ask her friends for information about the course I wanted to study.

(Mẹ tôi gợi ý hỏi bạn bè thông tin về khóa học tôi muốn học.)

6.

“You should learn foreign languages because they will help you see the world from different perspectives,” my teacher said.

(“Em nên học ngoại ngữ vì chúng sẽ giúp em nhìn thế giới từ những góc nhìn khác nhau,” cô giáo tôi nói.)

My teacher advised us to learn foreign languages because they would help us see the world from different perspectives.

(Giáo viên của tôi khuyên chúng tôi học ngoại ngữ vì chúng sẽ giúp chúng tôi nhìn thế giới từ những góc nhìn khác nhau.)

7.

“You should learn English because it will help you to work and live abroad more easily.” Mr Vu said.

(“Bạn nên học tiếng Anh vì nó sẽ giúp bạn làm việc và sinh sống ở nước ngoài dễ dàng hơn”. Ông Vũ cho biết.)

Mr Vu advised us to learn English because it would help us to work and live abroad more easily.

(Ông Vũ khuyên chúng tôi học tiếng Anh vì nó sẽ giúp chúng tôi làm việc và sinh sống ở nước ngoài dễ dàng hơn.)

8.

“You should learn foreign languages to keep your brain active and boost your memory.” Professor Lam told his students.

(“Em nên học ngoại ngữ để giữ cho bộ não hoạt động và tăng cường trí nhớ.” Giáo sư Lam nói với các sinh viên của mình.)

Professor Lam told his students to learn foreign languages to keep their brains active and boost their memory.

(Giáo sư Lam khuyên sinh viên của mình học ngoại ngữ để giữ cho bộ não hoạt động và tăng cường trí nhớ.)