Giải Khi bạn nghe, hãy tập trung vào các đặc điểm cho bạn biết loại văn bản bạn đang nghe ví dụ: tin tức, cuộc phỏng vấn, quảng cáo, thông báo, câu chuyện, bài đánh giá, trò đùa, v.v. và chủ đề là gì. Những manh mối như vậy bao gồm từ ngữ trang trọng hoặc không trang trọng, từ vựng chủ đề hoặc giọng điệu của người nói – 3C. Listening. Gợi ý: Bài nghe.
Câu hỏi/Đề bài:
Listening Strategy
As you listen, focus on features that tell you what type of text you are hearing (e.g. news, interview, advertisement, notice, story, review, joke, etc.) and what the topic is. Such clues include register (formal or informal), subject vocabulary or the speaker’s tone of voice.
(Chiến lược nghe
Khi bạn nghe, hãy tập trung vào các đặc điểm cho bạn biết loại văn bản bạn đang nghe (ví dụ: tin tức, cuộc phỏng vấn, quảng cáo, thông báo, câu chuyện, bài đánh giá, trò đùa, v.v.) và chủ đề là gì. Những manh mối như vậy bao gồm từ ngữ (trang trọng hoặc không trang trọng), từ vựng chủ đề hoặc giọng điệu của người nói.)
2 Read the Listening Strategy. Then listen to extracts (1-6) and match them with text types (a-f).
(Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó nghe đoạn trích (1-6) và nối chúng với các loại văn bản (a-f).)
a an interview ☐
b a story ☐
c a chat between friends ☐
d a joke ☐
e a play ☐
f a review ☐
Hướng dẫn:
Bài nghe
1
A: Hey, forgot to tell you … Joe and Anna are moving – to Paris!
B: Really? Isn’t that a bit sudden? How did that happen?
A: His company offered him a job out there. They’re going for at least a couple of years.
2
The girl said to the boy, ‘You would be a good dancer, except for two things. And the boy asked, ‘What two things?’ And the girl answered, ‘Your feet.’
3
And then the wicked witch cast a spell over the princess which put her to sleep for a hundred years. She lay in a glass casket with roses growing round her and people named her Sleeping Beauty.
4
A: I’d like you to tell me a little about your current job, Ms Harker.
B: Certainly. For the past two years I’ve been employed as a designer for a clothing company in London called …
5
The one good thing about this film’s where it is set. The backstreets of Rome provide a dark, atmospheric backdrop to the action. It’s unfortunate that the action itself is rather far-fetched at times.
6
A: You rang, milord?
B: I did, Milton. Has there been any message from Lady Honoria today?
A: I’m afraid not, milord.
B: Are you sure, Milton?
A: Quite sure, milord. Were you expecting something?
B: It’s of no importance, Milton. You may go back to your duties.
A: Very good, milord.
Tạm dịch
1
A: Này, quên nói với bạn rằng… Joe và Anna sẽ di chuyển tới Paris!
B: Thật sao? Chẳng phải điều đó hơi đột ngột sao? Làm thế nào điều đó xảy ra?
A: Công ty của anh ấy đã mời anh ấy một công việc ở đó. Họ sẽ đi ít nhất một vài năm.
2
Cô gái nói với chàng trai: ‘Cậu sẽ là một vũ công giỏi, ngoại trừ hai điều. Và cậu bé hỏi, ‘Hai thứ gì?’ Và cô gái trả lời, ‘Đôi chân của bạn.’
3
Sau đó, mụ phù thủy độc ác đã phù phép công chúa khiến cô ngủ say hàng trăm năm. Cô nằm trong một chiếc quan tài thủy tinh với hoa hồng mọc xung quanh và mọi người đặt tên cho cô là Người đẹp ngủ trong rừng.
4
A: Tôi muốn cô kể cho tôi nghe một chút về công việc hiện tại của cô, cô Harker.
B: Chắc chắn rồi. Trong hai năm qua, tôi đã làm nhà thiết kế cho một công ty quần áo ở London tên là…
5
Một điều hay về bộ phim này là bối cảnh của nó. Các con phố phía sau của Rome mang lại bối cảnh tối tăm, không khí cho hành động. Thật không may là bản thân hành động đó đôi khi khá xa vời.
6
A: Ông đã gọi điện phải không, thưa ông?
B: Tôi gọi, Milton. Hôm nay có tin nhắn nào từ Quý cô Honoria không?
A: Tôi e là không, thưa ông.
B: Ông có chắc không, Milton?
A: Chắc chắn rồi thưa ông. Ông có mong đợi điều gì không?
B: Nó không quan trọng đâu, Milton. Ông có thể quay lại với nhiệm vụ của mình.
A: Tốt lắm, thưa ngài
Lời giải:
1 – c: a chat between friends
(một cuộc trò chuyện giữa bạn bè)
2 – d: a joke
(một trò đùa)
3 – b: a story
(một câu chuyện)
4 – a: an interview
(một cuộc phỏng vấn)
5 – f: a review
(một bài đánh giá)
6 – e: a play
(một vở kịch)