Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 6 3D. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 6 3D. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc. ) 1 Lunch was provided so it wasn’t necessary for them to take sandwiches

Giải Bài 6 3D. Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

6 Rewrite the sentences using the words in brackets.

(Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1 Lunch was provided so it wasn’t necessary for them to take sandwiches. (need)

__________________________________________________

2 She studied hard so she probably passed the exam. (should)

__________________________________________________

3 I think he’s foreign so it’s possible he didn’t understand you. (might)

__________________________________________________

4 John isn’t in Rome-I saw him earlier. (can’t)

__________________________________________________

5 It would have been better if you’d listened to my advice. (ought)

__________________________________________________

6 Why didn’t you introduce me to your friends? (might)

__________________________________________________

Lời giải:

1

Cấu trúc viết câu với động từ thường “need” (cần) ở thì quá khứ dạng phủ định: S + didn’t + need + To Vo (nguyên thể).

Lunch was provided so it wasn’t necessary for them to take sandwiches.

(Bữa trưa đã được cung cấp nên họ không cần phải ăn bánh sandwich.)

Lunch was provided so they didn’t need to take sandwiches.

(Bữa trưa được cung cấp nên họ không cần ăn bánh sandwich.)

2

Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “should” (lẽ ra nên): S + should + have V3/ed.

She studied hard so she probably passed the exam.

(Cô ấy học chăm chỉ nên có lẽ cô ấy đã vượt qua kỳ thi.)

She studied hard so she should have passed the exam.

(Cô ấy đã học tập chăm chỉ nên lẽ ra cô ấy đã vượt qua kỳ thi.)

3

Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “might” ở dạng phủ định(lẽ ra đã không): S + might + not + have V3/ed.

I think he’s foreign so it’s possible he didn’t understand you.

(Tôi nghĩ anh ấy là người nước ngoài nên có thể anh ấy không hiểu bạn.)

I think he’s foreign so he might not have understood you.

(Tôi nghĩ anh ấy là người nước ngoài nên có thể anh ấy không hiểu bạn.)

4

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can’t” (không thể) để đưa ra dự đoán ở hiện tại: S + can’t + Vo (nguyên thể).

John isn’t in Rome-I saw him earlier.

(John không ở Rome-tôi đã gặp anh ấy trước đó.)

John can’t be in Rome – I saw him earlier.

(John không thể ở Rome – tôi đã gặp anh ấy trước đó.)

5

Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “ought” (lẽ ra nên): S + ought to + have V3/ed.

It would have been better if you’d listened to my advice.

(Sẽ tốt hơn nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi.)

You ought to have listened to my advice.

(Lẽ ra bạn nên nghe lời khuyên của tôi.)

6

Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “might”(lẽ ra đã): S + might + have V3/ed.

Why didn’t you introduce me to your friends?

(Tại sao bạn không giới thiệu tôi với bạn bè của bạn?)

You might have introduced me to your friends!

(Bạn lẽ ra đã giới thiệu tôi với bạn bè của bạn!)