Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 6 2G. Speaking – Unit 2 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 6 2G. Speaking – Unit 2 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Read the task below. Prepare your points about the issues below. Think of diplomatic phrases to use. (Đọc nhiệm vụ dưới đây

Lời giải Bài 6 2G. Speaking – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

6 Read the task below. Prepare your points about the issues below. Think of diplomatic phrases to use.

(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Chuẩn bị quan điểm của bạn về các vấn đề dưới đây. Hãy nghĩ đến những cụm từ khéo léo để sử dụng.)

You are on holiday with a friend and are having problems with him/her. You feel you are taking all the responsibility for organising sightseeing trips, looking after the money and the luggage, and keeping the hotel room tidy. Talk with your friend about agree on how you can share these tasks.

(Bạn đang đi nghỉ cùng một người bạn và đang gặp vấn đề với anh ấy/cô ấy. Bạn cảm thấy mình phải gánh chịu mọi trách nhiệm trong việc tổ chức các chuyến tham quan, trông coi tiền bạc, hành lý và giữ phòng khách sạn ngăn nắp. Nói chuyện với bạn bè của bạn về việc thống nhất cách bạn có thể chia sẻ những nhiệm vụ này.)

1 organising sightseeing trips

__________________________________________

2 looking after the money and luggage

__________________________________________

3 keeping the hotel room tidy

__________________________________________

Lời giải:

1 organising sightseeing trips

(tổ chức các chuyến tham quan)

Point: I feel like I’m the only one planning our outings.

(Quan điểm: Tôi cảm thấy như mình là người duy nhất lên kế hoạch cho chuyến đi chơi của chúng ta.)

Diplomatic Phrase: “Oh, dear, I didn’t realise it, but I seem to be doing all the organizing for our trips, don’t I? Could we perhaps take turns planning our sightseeing activities? That way, we can both enjoy the holiday more.”

(Câu nói khéo léo: “Ôi trời, tôi đã không nhận ra điều đó, nhưng có vẻ như tôi đang lo mọi việc cho việc tổ chức các chuyến đi của chúng ta, phải không? Chúng ta có thể thay phiên nhau lên kế hoạch cho các hoạt động tham quan của mình được không? Bằng cách đó, cả hai chúng ta đều có thể tận hưởng” kỳ nghỉ nhiều hơn.”)

2 looking after the money and luggage

(trông coi tiền bạc và hành lý)

Point: I’m managing all the finances and taking care of our luggage.

(Tôi đang quản lý mọi vấn đề tài chính và lo liệu hành lý của chúng ta.)

Diplomatic Phrase: “I’m sorry, but I feel like I’m handling all the money and luggage. It would be great if we could share this responsibility, don’t you think? Maybe we can alternate days or split the tasks so it’s more balanced.”

(Câu nói khéo léo: “Tôi xin lỗi, nhưng tôi cảm thấy như mình đang xử lý tất cả tiền bạc và hành lý. Sẽ thật tuyệt nếu chúng ta có thể chia sẻ trách nhiệm này, bạn có nghĩ vậy không? Có lẽ chúng ta có thể luân phiên ngày hoặc chia công việc như vậy nó cân bằng hơn.”)

3 keeping the hotel room tidy

(Giữ phòng khách sạn gọn gàng)

Point: Keeping the hotel room clean has fallen entirely on me.

(Quan điểm: Việc giữ phòng khách sạn sạch sẽ hoàn toàn thuộc về tôi.)

Diplomatic Phrase: “I didn’t want to bring it up, but it seems like I’m the only one tidying up our hotel room. We should both enjoy our holiday, so how about we agree to both keep the room tidy? Perhaps we can set a few rules to ensure it stays neat.”

(Câu nói khéo léo: “Tôi không muốn nhắc đến chuyện đó, nhưng có vẻ như tôi là người duy nhất dọn dẹp phòng khách sạn. Cả hai chúng ta đều nên tận hưởng kỳ nghỉ của mình, vậy sao chúng ta không thống nhất cả hai sẽ giữ phòng gọn gàng nhé? Có lẽ vậy chúng ta có thể đặt ra một số quy tắc để đảm bảo nó luôn gọn gàng.”)