Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 4 5B. Grammar – Unit 5 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 4 5B. Grammar – Unit 5 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with the words in brackets. Use the past perfect simple or past perfect continuous. (Hoàn thành câu với các từ trong ngoặc

Đáp án Bài 4 5B. Grammar – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Thì quá khứ hoàn thành đơn dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành xảy ra trước.

Câu hỏi/Đề bài:

4 Complete the sentences with the words in brackets. Use the past perfect simple or past perfect continuous.

(Hoàn thành câu với các từ trong ngoặc. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành đơn hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.)

1 I (never / snorkel) before Mia took me last year.

_______________________________________

2 Clara was annoyed because the book she’d ordered (not / arrive).

_______________________________________

3 How long (you / play) the guitar before we met?

_______________________________________

4 By the time the shops opened, (they / queue) for nearly an hour.

_______________________________________

5 I looked for my bag, but (I forgot) where I’d put it.

_______________________________________

6 Greg was tired last night because (he / play) basketball.

_______________________________________

Hướng dẫn:

– Thì quá khứ hoàn thành đơn dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had + V3/ed.

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho những hành động hoặc tình huống dài hơn đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had been + V-ing.

Lời giải:

1

I had never snorkelled before Mia took me last year.

(Tôi chưa bao giờ lặn với ống thở trước khi Mia đưa tôi đi vào năm ngoái.)

2

Clara was annoyed because the book she’d ordered hadn’t arrived.

(Clara khó chịu vì cuốn sách cô đặt chưa đến.)

3

How long had you been playing the guitar before we met?

(Bạn đã chơi guitar bao lâu trước khi chúng ta gặp nhau?)

4

By the time the shops opened, they had been queuing for nearly an hour.

(Khi các cửa hàng mở cửa, họ đã xếp hàng gần một tiếng đồng hồ.)

5

I looked for my bag, but I’d forgotten where I’d put it.

(Tôi tìm túi của mình nhưng tôi quên mất mình đã để nó ở đâu.)

6

Greg was tired last night because he had been playing basketball.

(Greg tối qua mệt mỏi vì anh ấy đã chơi bóng rổ.)