Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 4 5 Cumulative Review 5 (Units I – Cumulative Review SBT...

Bài 4 5 Cumulative Review 5 (Units I – Cumulative Review SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Choose the correct answers (a-c). (Chọn câu trả lời đúng (a-c). ) What a load of rubbish! Freeganism is the practice of reusing things 1____ by other people

Giải Bài 4 5 Cumulative Review 5 (Units I – Cumulative Review – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

4 Choose the correct answers (a-c).

(Chọn câu trả lời đúng (a-c).)

What a load of rubbish!

Freeganism is the practice of reusing things 1____ by other people. Freegans may or may not be able to 2____ these things themselves, but that really isn’t the point. The reason they look for things to recycle is to protest 3 _____ the consumer society we live in and also to be more ecological. 4 _____ concerns freegans the most is the quantity of food and drink that is wasted each year, which amounts to around 4.2 million tonnes in the UK alone. This figure is likely to rise 5 _____ people start to pay more attention to the purchases they make. Supermarket food has often been flown by plane, driven in trucks and packaged in unnecessary plastic before it appears on the shelves. The less food we have to produce, the 6 _____ natural resources we will use up. Not surprisingly, supermarkets would prefer freegans 7 _____ through their bins, which are usually located on private land. For this reason, police cars often 8 _____ outside to make sure there is no one around. If a police officer does find someone looking for food, he or she will usually 9 _____ and send them on their way. For freegans, however, the real crime is throwing away so much food and drink in the first place. They say that if the unwanted products 10 _____ properly, then nobody would have to go through supermarket bins.

1 a to discard

b discarded

c discarding

2 a afford

b budget

c haggle

3 a against

b for

c with

4 a All

b It

c What

5 a even if

b supposing

c unless

6 a fewer

b less

c little

7 a don’t go

b not going

c not to go

8 a come across

b pull up

c stop over

9 a put them off

b tell off them

c tell them off

10 a are distributed

b were distributed

c would be distributed

Lời giải:

1. b

a to discard

b discarded

c discarding

Động từ thể bị động rút gọn có dạng V3/ed.

Freeganism is the practice of reusing things discarded by other people.

(Chủ nghĩa tự do là việc thực hành tái sử dụng những thứ người khác bỏ đi.)

Chọn b

2. a

a afford (v): đủ khả năng mua

b budget (v): lập ngân sách

c haggle (v): mặc cả

Freegans may or may not be able to afford these things themselves,

(Những người Freegans có thể có hoặc không có khả năng tự mua những thứ này,)

Chọn a

3. a

a against: chống lại

b for: cho

c with: với

Cụm từ “protest against”: phản đối lại

The reason they look for things to recycle is to protest against the consumer society we live in and also to be more ecological.

(Lý do họ tìm kiếm những thứ để tái chế là để phản đối xã hội tiêu dùng mà chúng ta đang sống và cũng để bảo vệ môi trường hơn.)

Chọn a

4. c

a All: tất cả

b It: nó

c What: cái gì

What concerns freegans the most is the quantity of food and drink that is wasted each year,

(Điều khiến những người tự do lo ngại nhất là số lượng thực phẩm và đồ uống bị lãng phí mỗi năm,)

Chọn c

5. c

a even if: thậm chí nếu

b supposing: giả sử

c unless: trừ khi

This figure is likely to rise unless people start to pay more attention to the purchases they make.

(Con số này có thể sẽ tăng lên trừ khi mọi người bắt đầu chú ý hơn đến việc mua hàng của họ.)

Chọn c

6. a

a fewer + Ns/es: ít hơn

b less + N không đếm được: ít hơn

c little + N không đếm được: ít

The less food we have to produce, the fewer natural resources we will use up.

(Chúng ta phải sản xuất càng ít thực phẩm thì chúng ta càng sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn.)

Chọn a

7. c

Theo sau “would prefer” (muốn) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Not surprisingly, supermarkets would prefer freegans not to go through their bins,

(Không có gì đáng ngạc nhiên khi các siêu thị không muốn cho freegan vào thùng đựng của họ,)

Chọn c

8. b

a come across (phr.v): tình cờ gặp

b pull up (phr.v): đỗ xe

c stop over (phr.v): ghé qua

For this reason, police cars often pull up outside to make sure there is no one around.

(Vì lý do này, xe cảnh sát thường đỗ bên ngoài để đảm bảo không có ai xung quanh.)

Chọn b

9. c

a put them off (phr.v): làm mất hứng

b tell off them: không đúng ngữ pháp

c tell them off (phr.v): chỉ trích

If a police officer does find someone looking for food, he or she will usually tell them off and send them on their way.

(Nếu một sĩ quan cảnh sát nhận thấy ai đó đang tìm kiếm thức ăn, anh ta hoặc cô ta thường sẽ chỉ trích đi và đuổi họ đi.)

Chọn c

10. b

Cấu trúc câu điều kiện If loại 2: If + S + V2/ed, S + would + Vo (nguyên thể).

They say that if the unwanted productswere distributed properly, then nobody would have to go through supermarket bins.

(Họ nói rằng nếu những sản phẩm không mong muốn được phân phối hợp lý thì sẽ không ai phải đi qua thùng rác siêu thị.)

Chọn b

Bài hoàn chỉnh

What a load of rubbish!

Freeganism is the practice of reusing things discarded by other people. Freegans may or may not be able to afford these things themselves, but that really isn’t the point. The reason they look for things to recycle is to protest against the consumer society we live in and also to be more ecological. What concerns freegans the most is the quantity of food and drink that is wasted each year, which amounts to around 4.2 million tonnes in the UK alone. This figure is likely to rise unless people start to pay more attention to the purchases they make. Supermarket food has often been flown by plane, driven in trucks and packaged in unnecessary plastic before it appears on the shelves. The less food we have to produce, the fewer natural resources we will use up. Not surprisingly, supermarkets would prefer freegans not to go through their bins, which are usually located on private land. For this reason, police cars often pull up outside to make sure there is no one around. If a police officer does find someone looking for food, he or she will usually tell them off and send them on their way. For freegans, however, the real crime is throwing away so much food and drink in the first place. They say that if the unwanted products were distributed properly, then nobody would have to go through supermarket bins.

Tạm dịch

Sao mà nhiều rác thế!

Chủ nghĩa tự do là việc thực hành tái sử dụng những thứ người khác bỏ đi. Những người theo chủ nghĩa tự do có thể có hoặc không đủ khả năng tự mua những thứ này, nhưng đó thực sự không phải là vấn đề. Lý do họ tìm kiếm những thứ để tái chế là để phản đối xã hội tiêu dùng mà chúng ta đang sống và cũng để bảo vệ môi trường hơn. Điều khiến các người theo chủ nghĩa tự do lo ngại nhất là số lượng thực phẩm và đồ uống bị lãng phí mỗi năm, chỉ tính riêng ở Anh đã lên tới khoảng 4,2 triệu tấn. Con số này có thể sẽ tăng lên trừ khi mọi người bắt đầu chú ý hơn đến việc mua hàng của họ. Thực phẩm ở siêu thị thường được vận chuyển bằng máy bay, lái bằng xe tải và được đóng gói bằng nhựa không cần thiết trước khi xuất hiện trên kệ. Chúng ta phải sản xuất càng ít thực phẩm thì chúng ta càng sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn. Không có gì đáng ngạc nhiên khi các siêu thị không muốn những người bán hàng tự do đi qua thùng của họ, thường nằm trên đất tư nhân. Vì lý do này, xe cảnh sát thường đỗ bên ngoài để đảm bảo không có ai xung quanh. Nếu một sĩ quan cảnh sát tìm thấy ai đó đang tìm kiếm thức ăn, anh ta hoặc cô ta thường sẽ chỉ trích và đuổi họ đi. Tuy nhiên, đối với những người theo chủ nghĩa tự do, tội ác thực sự ngay từ đầu là vứt bỏ quá nhiều đồ ăn và đồ uống. Họ nói rằng nếu những sản phẩm không mong muốn được phân phối hợp lý thì sẽ không ai phải đi qua thùng rác siêu thị