Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 4 3D. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 4 3D. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with needn’t have or didn’t need to and the verb in brackets. In which sentences are both modals possible?

Hướng dẫn giải Bài 4 3D. Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: needn’t have + V3/ed: lẽ ra không cần.

Câu hỏi/Đề bài:

4 Complete the sentences with needn’t have or didn’t need to and the verb in brackets. In which sentences are both modals possible?

(Hoàn thành các câu với needn’t have hoặc didn’t need to và động từ trong ngoặc. Trong những câu nào có thể sử dụng cả hai phương thức?)

1 I managed to mend my sunglasses so luckily I ______________ (get) a new pair.

2 It was sunny so we ______________ (take) an umbrella.

3 We ______________ (catch) a cab as my mum gave us a lift.

4 Alison ______________ (buy) a ticket – I had a spare one.

5 I ______________ (worry) about the test – when I saw the paper I realised I knew all the answers.

Hướng dẫn:

needn’t have + V3/ed: lẽ ra không cần

didn’t need to + Vo: không cần

Lời giải:

1 didn’t need to get

2 didn’t need to take / needn’t have taken

3 didn’t need to catch

4 didn’t need to buy / needn’t have bought

5 needn’t have worried

1 I managed to mend my sunglasses so luckily I didn’t need to get a new pair.

(Tôi đã sửa được kính râm của mình nên thật may là tôi không cần phải mua một cặp mới.)

2 It was sunny so we didn’t need to take / needn’t have taken an umbrella.

(Trời nắng nên chúng tôi không cần mang theo / lẽ ra không cần mang theo ô.)

3 We didn’t need to catch a cab as my mum gave us a lift.

(Chúng tôi không cần bắt taxi vì mẹ tôi đã cho chúng tôi đi nhờ.)

4 Alison didn’t need to buy / needn’t have bought a ticket – I had a spare one.

(Alison không cần mua / lẽ ra không cần phải mua vé – tôi có vé dự phòng.)

5 I needn’t have worried about the test – when I saw the paper I realised I knew all the answers.

(Tôi lẽ ra không cần phải lo lắng về bài kiểm tra – khi tôi xem bài báo tôi nhận ra rằng tôi biết tất cả các câu trả lời.)