Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 2 8B. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 2 8B. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Rewrite the sentences to make a contrast. Begin with the words given and emphasise the words in bold. (Viết lại câu để tạo sự tương phản

Lời giải Bài 2 8B. Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2 Rewrite the sentences to make a contrast. Begin with the words given and emphasise the words in bold.

(Viết lại câu để tạo sự tương phản. Bắt đầu bằng những từ đã cho và nhấn mạnh những từ in đậm.)

1 This bag is made of leather. It’s not made of plastic.

It’s leather that ___________________________________

2 The film doesn’t finish at 8 p.m. It finishes at 9 p.m.

It’s at ___________________________________

3 My sister didn’t give me this present. Leo did.

It was ___________________________________

4 I prefer the blue dress. I don’t prefer the grey one.

It’s the ___________________________________

5 Tom doesn’t drive a Ferrari. He drives a Porsche.

It’s a ___________________________________

6 Sam isn’t going on holiday to Turkey. Dan is.

It’s Dan ___________________________________

7 School finishes in June. It doesn’t finish in July.

It’s in ___________________________________

Lời giải:

1 This bag is made of leather. It’s not made of plastic.

(Túi này được làm bằng da. Nó không được làm bằng nhựa.)

It’s leather that this bag is made of, not plastic.

(Túi này làm bằng da chứ không phải nhựa.)

2 The film doesn’t finish at 8 p.m. It finishes at 9 p.m.

(Bộ phim không kết thúc lúc 8 giờ tối. Nó kết thúc lúc 9 giờ tối.)

It’s at 9 p.m. that the film finishes, not at 8 p.m.

(9 giờ tối bộ phim kết thúc, không phải lúc 8 giờ tối.)

3 My sister didn’t give me this present. Leo did.

(Chị tôi đã không tặng tôi món quà này. Leo đã làm vậy.)

It was Leo who gave me this present, not my sister.

(Chính Leo là người tặng tôi món quà này chứ không phải chị tôi.)

4 I prefer the blue dress. I don’t prefer the grey one.

(Tôi thích chiếc váy màu xanh hơn. Tôi không thích cái màu xám hơn.)

It’s the blue dress that I prefer, not the grey one.

(Tôi thích chiếc váy màu xanh hơn , không phải chiếc váy màu xám.)

5 Tom doesn’t drive a Ferrari. He drives a Porsche.

(Tom không lái chiếc Ferrari. Anh ấy lái chiếc Porsche.)

It’s a Porsche that Tom drives, not a Ferrari.

(Tom lái chiếc Porsche chứ không phải Ferrari.)

6 Sam isn’t going on holiday to Turkey. Dan is.

(Sam sẽ không đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ. Dan mới đi)

It’s Dan who’s going on holiday to Turkey, not Sam.

(Người đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ là Dan chứ không phải Sam.)

7 School finishes in June. It doesn’t finish in July.

(Năm học kết thúc vào tháng Sáu. Nó không kết thúc vào tháng Bảy.)

It’s in June that school finishes, not July.

(Tháng Sáu là năm học kết thúc, không phải tháng Bảy.)