Giải Bài 2 7A. Vocabulary – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: *Nghĩa của từ vựng.
Câu hỏi/Đề bài:
2 Complete the sentences with the correct form of the verbs.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ.)
cheat |
lie |
disseminate |
mislead |
swear |
1 Sam was told to leave the exam because he was using his mobile phone and _______.
2 The children were ______ when they said that the dog ate the cake.
3 You have to ______ to tell the truth in a court of law.
4 The business tried to ______ positive news about their products.
5 Jack ______ his parents about what he had really been doing on Friday evening.
Hướng dẫn:
*Nghĩa của từ vựng
cheat (v): gian lận
lie (v): nói dối
disseminate (v): phổ biến
mislead (v): đánh lạc hướng
swear (v): thể
Lời giải:
1
“and” (và) dùng để nối hai động từ là “using” (sử dụng) và vị trí trống nên vị trí trống cần một động từ ở dạng V-ing.
Sam was told to leave the exam because he was using his mobile phone and cheating.
(Sam bị yêu cầu bỏ kỳ thi vì sử dụng điện thoại di động và gian lận.)
2
Theo sau động từ tobe “were” cần một động từ ở dạng V-ing diễn tả thì quá khứ tiếp diễn.
The children were lying when they said that the dog ate the cake.
(Bọn trẻ đã nói dối khi nói rằng con chó đã ăn chiếc bánh.)
3
Theo sau “have to” (phải) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
You have to swear to tell the truth in a court of law.
(Bạn phải thề nói sự thật trước tòa án.)
4
Theo sau “try to” (cố gắng) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
The business tried to disseminate positive news about their products.
(Doanh nghiệp đã cố gắng phổ biến những tin tức tích cực về sản phẩm của họ.)
5
Động từ ở dạng V2/ed thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Jack misled his parents about what he had really been doing on Friday evening.
(Jack đã lừa dối bố mẹ về những gì anh ấy thực sự đã làm vào tối thứ Sáu.)