Trả lời Bài 2 6C. Listening – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: *Nghĩa của từ vựng.
Câu hỏi/Đề bài:
2 Complete the sentences with the correct form of the verbs below.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây.)
1 I play to win – I _____ quite competitive and I’m never happier than when I’ve _____ an opponent.
2 I never _____ running alone after dark.
3 I enjoy _____ fit. It makes me feel healthy.
4 I train hard and always _____ myself to the limit.
5 My dad regularly _____ weights in the gym, but he hurt his back last week.
6 My mum _____ a lot of fitness classes at the local gym, but she likes _____ aerobics most of all.
7 My brother _____ on an exercise bike in his bedroom. He says it’s safer than going outside!
Hướng dẫn:
*Nghĩa của từ vựng
attend (v): tham gia
beat (v): đánh bạị
do (v): làm
go (v): đi
keep (v): giữ
lift (v): nâng
pedal (v): đạp
push (v): đẩy
Lời giải:
1 am, beaten |
2 go |
3 keeping |
4 push |
5 lifts |
6 attends, doing |
7 pedals |
1
Vị trí 1: Trước tính từ “competitive” (cạnh tranh) cần một động từ tobe.
Vị trí 2: Theo sau “have” cần một V3/ed để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
I play to win – I am quite competitive and I’m never happier than when I’ve beaten an opponent.
(Tôi chơi để giành chiến thắng – Tôi khá cạnh tranh và tôi chưa bao giờ hạnh phúc hơn khi đánh bại đối thủ.)
2
Dấu hiệu thì hiện tại đơn “never” (không bao giờ) => Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiểu: S + V1.
I never go running alone after dark.
(Tôi không bao giờ chạy một mình sau khi trời tối.)
3
Theo sau động từ “enjoy” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.
I enjoy keeping fit. It makes me feel healthy.
(Tôi thích giữ dáng. Nó làm cho tôi cảm thấy khỏe mạnh.)
4
Dấu hiệu thì hiện tại đơn “always” (luôn luôn) => Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiểu: S + V1.
I train hard and always push myself to the limit.
(Tôi tập luyện chăm chỉ và luôn đẩy bản thân đến giới hạn.)
5
Dấu hiệu thì hiện tại đơn “regularly” (thường xuyên) => Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.
My dad regularly lifts weights in the gym, but he hurt his back last week.
(Bố tôi thường xuyên tập tạ trong phòng tập nhưng tuần trước ông bị đau lưng.)
6
Vị trí 1: Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.
Vị trí 2: Theo sau động từ “like” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.
My mum attends a lot of fitness classes at the local gym, but she likes doing aerobics most of all.
(Mẹ tôi tham gia rất nhiều lớp thể dục tại phòng tập thể dục địa phương, nhưng bà thích tập thể dục nhịp điệu nhất.)
7
Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.
My brother pedals on an exercise bike in his bedroom. He says it’s safer than going outside!
(Anh trai tôi đạp xe đạp tập thể dục trong phòng ngủ. Anh ấy nói như vậy an toàn hơn là đi ra ngoài!)