Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 1 3G. Speaking – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 1 3G. Speaking – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Topic-based presentation I can talk about a cultural event of festival. 1 Listen to a student doing the task below. Which of the four prompts (A-D) does she not mention?

Đáp án Bài 1 3G. Speaking – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

Topic-based presentation

I can talk about a cultural event of festival.

1 Listen to a student doing the task below. Which of the four prompts (A-D) does she not mention?

(Hãy lắng nghe một học sinh làm bài tập dưới đây. Cô ấy không đề cập đến gợi ý nào trong bốn gợi ý (A-D)?)

Look at the pictures. Then talk for about one minute about how people in your country celebrate International Women’s Day.

(Nhìn vào những bức tranh. Sau đó nói khoảng một phút về cách người dân nước bạn kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ.)

A What is the history behind the celebration?

B Do people usually give or receive gifts and/or cards?

C Are there any other annual traditions?

D Do you personally take part in any celebrations?

Hướng dẫn:

Bài nghe

Well, International Women’s Day is on 8 March every year. As far as the history of the event is concerned, I’m not really an expert. I think it all began about a hundred years ago, around the time that women were trying to win the right to vote. In my country, it was originally a kind of political occasion. Turning now to the topic of gifts, the most common one is flowers. It is traditional for men to give flowers to the important women in their lives – this includes mothers, daughters, wives, and so on. And children often take gifts to school for their female teachers. I know that in some countries, there is the custom of giving a particular type of flower as a gift – and a particular colour. This is not the case in my country. That brings me to the subject of marches on International Women’s Day. In my country, there’s sometimes a march on International Women’s Day but it isn’t really a custom. I know that in some other countries, there is always a march. The purpose of the marches is to demand equal rights for women. There’s something else I’d like to talk about: national holidays. International Women’s Day used to be a day off work for everyone. I think this is still true in some countries, but not in my country. I think it’s a really important day, and should become a national holiday again in my country. That’s my opinion anyway!

Tạm dịch

Vâng, ngày Quốc tế Phụ nữ là ngày 8 tháng 3 hàng năm. Về lịch sử của sự kiện này, tôi không thực sự là một chuyên gia. Tôi nghĩ mọi chuyện đã bắt đầu khoảng một trăm năm trước, vào khoảng thời gian mà phụ nữ đang cố gắng giành quyền bầu cử. Ở nước tôi, ban đầu nó là một loại dịp chính trị. Bây giờ chuyển sang chủ đề quà tặng, phổ biến nhất là hoa. Theo truyền thống, đàn ông sẽ tặng hoa cho những người phụ nữ quan trọng trong cuộc đời họ – bao gồm mẹ, con gái, vợ, v.v. Và trẻ em thường mang quà đến trường cho các cô giáo của mình. Tôi biết rằng ở một số quốc gia, có phong tục tặng một loại hoa cụ thể làm quà – và một màu sắc cụ thể. Đây không phải là trường hợp ở đất nước tôi. Điều đó đưa tôi đến chủ đề tuần hành nhân Ngày Quốc tế Phụ nữ. Ở nước tôi, đôi khi có cuộc diễu hành vào Ngày Quốc tế Phụ nữ nhưng đó không thực sự là một phong tục. Tôi biết rằng ở một số nước khác luôn có cuộc diễu hành. Mục đích của cuộc diễu hành là đòi quyền bình đẳng cho phụ nữ. Có một điều khác tôi muốn nói đến: những ngày lễ quốc gia. Ngày Quốc tế Phụ nữ từng là ngày nghỉ làm của tất cả mọi người. Tôi nghĩ điều này vẫn đúng ở một số nước, nhưng ở nước tôi thì không. Tôi nghĩ đây là một ngày thực sự quan trọng và sẽ lại trở thành ngày lễ quốc gia ở đất nước tôi. Dù sao đó cũng là ý kiến của tôi!

Lời giải:

A What is the history behind the celebration?

(Lịch sử đằng sau lễ kỷ niệm là gì?)

Thông tin: “I think it all began about a hundred years ago, around the time that women were trying to win the right to vote.”

(Tôi nghĩ mọi chuyện đã bắt đầu khoảng một trăm năm trước, vào khoảng thời gian phụ nữ đang cố gắng giành quyền bầu cử.)

B Do people usually give or receive gifts and/or cards?

(Mọi người có thường xuyên tặng hoặc nhận quà và/hoặc thiệp không?)

Thông tin: “is traditional for men to give flowers to the important women in their lives – this includes mothers, daughters, wives, and so on. And children often take gifts to school for their female teachers.”

(Truyền thống của đàn ông là tặng hoa cho những người phụ nữ quan trọng trong cuộc đời họ – bao gồm mẹ, con gái, vợ, v.v. Và các em thường mang quà đến trường cho các cô giáo của mình.)

C Are there any other annual traditions?

(Có truyền thống hàng năm nào khác không?)

Thông tin: “In my country, there’s sometimes a march on International Women’s Day but it isn’t really a custom.”

(Ở nước tôi thỉnh thoảng có diễu hành vào Ngày Quốc tế Phụ nữ nhưng đó không hẳn là một phong tục.)

D Do you personally take part in any celebrations?

(Cá nhân bạn có tham gia vào lễ kỷ niệm nào không?)

Không có thông tin.

=> Chọn D