Lời giải Bài 7 8.1. Vocabulary – – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).
Câu hỏi/Đề bài:
7. Choose the correct answer A – C.
1. Minh always _____ tasks, even if they are boring.
A. keeps at B. reaches C. improves
2. I don’t think I could do a job where I had to do the same thing _____, day out. I need to have lots of variety or I’d get bored.
A. everyday B. time in C. day in
3. When you’re a journalist, it’s important to be able to work to a / an _____ because stories have to be ready very quickly.
A. output B. deadline C. potential
4. If you carry on working at this rate, you’ll burn _____! You need to rest sometimes or your health will suffer.
A. out B. off C. up
5. Hoàng is really passionate about his work. He puts his _____ into it.
A. arms B. head C. heart
6. Daisy’s teacher expressed concern about her always putting _____ her homework until the last minute.
A. in B. off C. or
7. Once I’ve finished my science degree. I’ll be entering the _____ market. It’s a scary thought!
A. job B. work C. career
8. The Company has taken on a huge IT project. We will have to _____ achieving all the objectives bit by bit.
A. work towards B. set out C. map out
Lời giải:
1. Minh always keeps at tasks, even if they are boring.
(Minh luôn hoàn thành nhiệm vụ, ngay cả khi chúng rất nhàm chán.)
2. I don’t think I could do a job where I had to do the same thing day in, day out. I need to have lots of variety or I’d get bored.
(Tôi không nghĩ mình có thể làm một công việc mà ngày nào tôi cũng phải làm cùng một việc. Tôi cần phải có nhiều sự thay đổi, nếu không tôi sẽ thấy chán.)
3. When you’re a journalist, it’s important to be able to work to a / an deadline because stories have to be ready very quickly.
(Khi bạn là một nhà báo, điều quan trọng là phải có khả năng làm việc theo thời hạn vì các bài viết phải được hoàn thành rất nhanh.)
4. If you carry on working at this rate, you’ll burn out! You need to rest sometimes or your health will suffer.
(Nếu bạn tiếp tục làm việc với tốc độ này, bạn sẽ kiệt sức! Đôi khi bạn cần nghỉ ngơi nếu không sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng.)
5 Hoàng is really passionate about his work. He puts his heart into it.
(Hoàng thực sự đam mê công việc của mình. Anh ấy dành hết tâm huyết vào đó.)
6. Daisy’s teacher expressed concern about her always putting off her homework until the last minute.
(Giáo viên của Daisy bày tỏ sự lo lắng về việc cô bé luôn trì hoãn bài tập về nhà đến phút cuối.)
7. Once I’ve finished my science degree. I’ll be entering the job market. It’s a scary thought!
(Khi tôi hoàn thành bằng khoa học của mình. Tôi sẽ bước vào thị trường việc làm. Thật đáng sợ!)
8. The Company has taken on a huge IT project. We will have to work towards achieving all the objectives bit by bit.
(Công ty đã đảm nhận một dự án CNTT lớn. Chúng tôi sẽ phải nỗ lực để đạt được tất cả các mục tiêu từng chút một.)