Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 5 5.9. Self – Unit 5 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 5 5.9. Self – Unit 5 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use conditional sentences. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho giống nghĩa câu thứ nhất

Lời giải Bài 5 5.9. Self – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

5. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use conditional sentences.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho giống nghĩa câu thứ nhất. Dùng câu điều kiện.)

1. Joshua published the article without consulting the chief editor, so he’s in trouble now.

If Joshua hadn’t published the article without consulting the chief editor, he wouldn’t be in trouble now.

2. Mia stayed late because her boss was angry she hadn’t finished the report.

Mia _____ that she hadn’t finished the report.

3. Pamela hasn’t got a smartphone, and that’s why she couldn’t download the app,

If Pamela _____ downloaded the app.

4. I am busy and that’s why I didn’t send you a reply.

If I _____ a reply.

5. Meal studied acting, and that’s why he’s an actor now.

If _____ Neal an actor now.

6. We were on holiday, that’s why we didn’t go to the party.

We _____ on holiday.

Lời giải:

1. Joshua published the article without consulting the chief editor, so he’s in trouble now.

(Joshua đã đăng bài mà không tham khảo ý kiến của tổng biên tập, nên giờ anh ấy gặp rắc rối rồi.)

If Joshua hadn’t published the article without consulting the chief editor, he wouldn’t be in trouble now.

(Nếu Joshua không đăng bài mà không tham khảo ý kiến của tổng biên tập, thì giờ anh ấy đã không gặp rắc rối rồi.)

2. Mia stayed late because her boss was angry she hadn’t finished the report.

(Mia ở lại muộn vì sếp tức giận vì cô ấy chưa hoàn thành báo cáo.)

Mia wouldn’t have stayed late if her boss hadn’t been anrgry that she hadn’t finished the report.

(Mia đã không ở lại muộn nếu sếp không tức giận vì cô ấy chưa hoàn thành báo cáo.)

3. Pamela hasn’t got a smartphone, and that’s why she couldn’t download the app.

(Pamela không có điện thoại thông minh, và đó là lý do tại sao cô ấy không thể tải xuống ứng dụng.)

If Pamela had got a smart phone, she could have downloaded the app.

(Nếu Pamela có điện thoại thông minh, cô ấy đã có thể tải xuống ứng dụng.)

4. I am busy and that’s why I didn’t send you a reply.

(Tôi bận và đó là lý do tại sao tôi không trả lời bạn.)

If I weren’t busy, I wouldn’t have sent a reply.

(Nếu tôi không bận, thì tôi đã không trả lời.)

5. Neal studied acting, and that’s why he’s an actor now.

(Neal đã học diễn xuất, và đó là lý do tại sao anh ấy hiện là diễn viên.)

If Neal hadn’t studied acting, he wouldn’t be an actor now.

(Nếu Neal không học diễn xuất, thì giờ anh ấy đã không trở thành diễn viên.)

6. We were on holiday, that’s why we didn’t go to the party.

(Chúng tôi đang đi nghỉ, đó là lý do tại sao chúng tôi không đến dự tiệc.)

We would have gone to the party if we hadn’t been on holiday.

(Chúng tôi đã đến dự tiệc nếu chúng tôi không đi nghỉ.)