Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 4 6.6. Use of English – Unit 6 SBT Tiếng Anh...

Bài 4 6.6. Use of English – Unit 6 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Each sentence has a mistake. Find and correct. (Mỗi câu có một lỗi sai. Tìm và sửa lại

Đáp án Bài 4 6.6. Use of English – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

4. Each sentence has a mistake. Find and correct.

(Mỗi câu có một lỗi sai. Tìm và sửa lại.)

1. The word “sorry” is highly appreciated in western cultures as people have to apologize on the wrong things they have done.

2. Since making Phở has been passed down from generations to generations in Nghĩa’s family, he and his sister excel with making this dish from a very young age.

3. In Islamic countries, Muslims have to go to the mosque multiple times a day to pray in peace, happiness, and luck for their beloved.

4. Despite living in the US for years, Mai promises with herself that she will never forget her beautiful childhood in Viet Nam.

5. Although John and Hoàng were born in distinct nations, they never complain out the cultural misunderstandings.

Lời giải:

1. The word “sorry” is highly appreciated in western cultures as people have to apologize for the wrong things they have done.

(Từ “xin lỗi” được đánh giá rất cao trong văn hóa phương Tây vì mọi người phải xin lỗi vì những điều sai trái mà họ đã làm.)

Giải thích: apologize for doing sth: xin lỗi vì (đã) làm điều gì đó.

2. Since making Phở has been passed down from generations to generations in Nghĩa’s family, he and his sister excel in making this dish from a very young age.

(Vì nghề làm phở được truyền từ đời này sang đời khác trong gia đình anh Nghĩa nên anh và chị gái đã giỏi làm món ăn này ngay từ khi còn rất nhỏ.)

Giải thích: excel in: xuất sắc ở một chuyện gì đó

3. In Islamic countries, Muslims have to go to the mosque multiple times a day to pray for peace, happiness, and luck for their beloved.

(Ở các nước Hồi giáo, người Hồi giáo phải đến nhà thờ Hồi giáo nhiều lần trong ngày để cầu nguyện cho sự bình an, hạnh phúc và may mắn cho người mình yêu.)

Giải thích: pray for sth for sb: cầu nguyện điều gì cho ai

4. Despite living in the US for years, Mai promises herself that she will never forget her beautiful childhood in Viet Nam.

(Mặc dù đã sống ở Mỹ nhiều năm, Mai vẫn tự hứa với lòng mình rằng cô sẽ không bao giờ quên tuổi thơ tươi đẹp ở Việt Nam.)

Giải thích: promise sb sth: hứa với ai điều gì

5. Although John and Hoàng were born in distinct nations, they never complain about the cultural misunderstandings.

(Mặc dù John và Hoàng sinh ra ở những quốc gia khác nhau, họ không bao giờ phàn nàn về những hiểu lầm về văn hóa.)

Giải thích: complain about sth: than phiền về điều gì