Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 4 5.1. Vocabulary – Unit 5 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 4 5.1. Vocabulary – Unit 5 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Complete the pairs of sentences with the words in the box. (Hoàn thành các cặp câu sau với các từ trong hộp

Hướng dẫn giải Bài 4 5.1. Vocabulary – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

4. Complete the pairs of sentences with the words in the box.

(Hoàn thành các cặp câu sau với các từ trong hộp.)

basis

commitment

feeling

gain

information

source

story

1. I watch the news on TV on a daily basis.

Do you tend to read newspapers on a regular basis?

2. The papers are awash with _____ about the elections.

I feel like I’m constantly being bombarded with _____, but too little of it is about important issues such as climate change.

3. This paper has a clear _____ to telling the truth, we don’t report fake news.

Is it possible to make a long-term _____ to truthful reporting?

4. Don’t believe anything you read on that website, it doesn’t use any reliable of _____ information or check facts carefully.

I was surprised there were incorrect facts in the editorial as that website is usually a reputable _____ of information.

5. The company made up the story for commercial _____, but they didn’t make any money on it. It’s wrong to spread fake news for political _____. It should be illegal in my opinion,

6. I’ve got a gut _____ that this story isn’t true.

Matt had a distinct _____ that the interview was going to be a disaster, and he was right.

7. Journalists are always looking for a newsworthy _____ that they can report on.

When I glanced at the headlines, there was an eye-catching _____, about the prime minister.

Lời giải:

1. basis

2. information

3. commitment

4. source

5. gain

6. feeling

7. story

1. I watch the news on TV on a daily basis.

(Tôi xem tin tức trên TV hàng ngày.)

Do you tend to read newspapers on a regular basis?

(Bạn có thường xuyên đọc báo không?)

2. The papers are awash with information about the elections.

(Các tờ báo tràn ngập thông tin về các cuộc bầu cử.)

I feel like I’m constantly being bombarded with information, but too little of it is about important issues such as climate change.

(Tôi cảm thấy mình liên tục bị tấn công bởi thông tin, nhưng quá ít thông tin nói về các vấn đề quan trọng như biến đổi khí hậu.)

3. This paper has a clear commitment to telling the truth, we don’t report fake news.

(Tờ báo này có cam kết rõ ràng là sẽ nói sự thật, chúng tôi không đưa tin giả.)

Is it possible to make a long-term commitment to truthful reporting?

(Liệu có thể cam kết lâu dài về việc đưa tin trung thực không?)

4. Don’t believe anything you read on that website, it doesn’t use any reliable of source information or check facts carefully.

(Đừng tin bất cứ điều gì bạn đọc trên trang web đó, trang web đó không sử dụng bất kỳ nguồn thông tin đáng tin cậy nào hoặc kiểm tra thông tin một cách cẩn thận.)

I was surprised there were incorrect facts in the editorial as that website is usually a reputable source of information.

(Tôi ngạc nhiên khi có thông tin không chính xác trong bài xã luận vì trang web đó thường là nguồn thông tin có uy tín.)

5. The company made up the story for commercial gain, but they didn’t make any money on it.

(Công ty bịa ra câu chuyện để thu lợi nhuận thương mại, nhưng họ không kiếm được tiền từ đó.)

It’s wrong to spread fake news for political gain. It should be illegal in my opinion.

(Việc phát tán tin giả để thu lợi chính trị là sai. Theo tôi, điều đó là bất hợp pháp.)

6. I’ve got a gut feeling that this story isn’t true.

(Tôi có linh cảm rằng câu chuyện này không đúng sự thật.)

Matt had a distinct feeling that the interview was going to be a disaster, and he was right.

(Matt có linh cảm rõ ràng rằng cuộc phỏng vấn sẽ là một thảm họa, và anh ấy đã đúng.)

7. Journalists are always looking for a newsworthy story that they can report on.

(Các nhà báo luôn tìm kiếm một câu chuyện đáng đưa tin mà họ có thể đưa tin.)

When I glanced at the headlines, there was an eye-catching story, about the prime minister.

(Khi tôi liếc nhìn các tiêu đề, có một câu chuyện bắt mắt, về thủ tướng.)