Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 4 3.2. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 4 3.2. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Complete the text with the Future Continuous, Future Perfect Simple, or Future Perfect Continuous forms of the verbs in brackets

Hướng dẫn giải Bài 4 3.2. Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

4. Complete the text with the Future Continuous, Future Perfect Simple, or Future Perfect Continuous forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành bài khóa sau với các dạng đúng của thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn cho các động từ trong ngoặc sau.)

2050 – Cities of the Future

By 2050, human beings (1) will have been building (build) and living in cities for around 10,000 years. It is estimated that, by this date, more than 70 percent of the world’s population (2) _____ (live) in urban environments. In preparation for this, developers in the US alone (3) _____ (construct) nearly ninety million new homes by 2050.

The cities of the future are likely to be much cleaner places than those we inhabit today. By then architects (4) _____ (design) buildings that use smart materials to help reduce air pollution and we (5) _____ (use) less fossil fuel and more alternative energy for decades, making cities considerably less polluted than they are today. Solar panels (6) _____ (become) the norm on most buildings by 2050, and we (7) _____ (recycle) a much larger proportion of our waste than we do today. Where will you be living in 2050? Wherever it is, it is very likely to be in a city.

Lời giải:

1. will have been building

By 2050, human beings will have been building and living in cities for around 10,000 years.

(Đến năm 2050, con người sẽ xây dựng và sinh sống tại các thành phố trong khoảng 10.000 năm.)

Giải thích: Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia will have been building.

2. will be living

It is estimated that, by this date, more than 70 percent of the world’s population will be living in urban environments.

(Người ta ước tính rằng, đến thời điểm này, hơn 70 phần trăm dân số thế giới sẽ sống trong môi trường đô thị.)

Giải thích: this day ở đây là năm 2050, câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + be + Ving … . Ta chia will be living.

3. will have constructed

In preparation for this, developers in the US alone will have constructed nearly ninety million new homes by 2050.

(Để chuẩn bị cho điều này, chỉ riêng các nhà phát triển tại Hoa Kỳ sẽ xây dựng gần chín mươi triệu ngôi nhà mới vào năm 2050.)

Giải thích: Dấu hiệu: 2050, ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một sự việc đã hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai. . Cấu trúc: S + will + have + V3/ed … . Ta chia will have constructed.

4. will be designing

By then architects will be designing buildings that use smart materials to help reduce air pollution

(Đến lúc đó, các kiến trúc sư sẽ thiết kế các tòa nhà sử dụng vật liệu thông minh để giúp giảm ô nhiễm không khí và chúng ta sẽ sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn)

Giải thích: dấu hiệu by then, câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. → thì tương lai tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + be + Ving … . Ta chia will be designing.

5. will have been using

we will have been using less fossil fuel and more alternative energy for decades, making cities considerably less polluted than they are today.

(chúng ta sẽ sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn và nhiều năng lượng thay thế hơn trong nhiều thập kỷ, khiến các thành phố ít ô nhiễm hơn đáng kể so với hiện nay.)

Giài thích: Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia will have been using.

6. will have become

Solar panels will have become the norm on most buildings by 2050

(Tấm pin mặt trời sẽ trở thành tiêu chuẩn trên hầu hết các tòa nhà vào năm 2050.)

Giải thích: Dấu hiệu: 2050, ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một sự việc đã hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai. . Cấu trúc: S + will + have + V3/ed … . Ta chia will have become.

7. will be recycling

we will be recycling a much larger proportion of our waste than we do today.

(chúng ta sẽ tái chế một tỷ lệ lớn hơn nhiều so với chất thải của chúng ta hiện nay.)

Giải thích: câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + be + Ving … . Ta chia will be recycling.

2050 – Cities of the Future

By 2050, human beings will have been building and living in cities for around 10,000 years. It is estimated that, by this date, more than 70 percent of the world’s population will be living in urban environments. In preparation for this, developers in the US alone will have constructed nearly ninety million new homes by 2050.

The cities of the future are likely to be much cleaner places than those we inhabit today. By then architects will be designing buildings that use smart materials to help reduce air pollution and we will have been using less fossil fuel and more alternative energy for decades, making cities considerably less polluted than they are today. Solar panels will have become the norm on most buildings by 2050, and we will be recycling a much larger proportion of our waste than we do today. Where will you be living in 2050? Wherever it is, it is very likely to be in a city.

(2050 – Thành phố tương lai

Đến năm 2050, con người sẽ xây dựng và sinh sống tại các thành phố trong khoảng 10.000 năm. Người ta ước tính rằng, đến thời điểm này, hơn 70 phần trăm dân số thế giới sẽ sống trong môi trường đô thị. Để chuẩn bị cho điều này, chỉ riêng các nhà phát triển tại Hoa Kỳ sẽ xây dựng gần chín mươi triệu ngôi nhà mới vào năm 2050.

Các thành phố trong tương lai có thể sẽ là những nơi sạch hơn nhiều so với nơi chúng ta đang sinh sống hiện nay. Đến lúc đó, các kiến trúc sư sẽ thiết kế các tòa nhà sử dụng vật liệu thông minh để giúp giảm ô nhiễm không khí và chúng ta sẽ sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn và nhiều năng lượng thay thế hơn trong nhiều thập kỷ, khiến các thành phố ít ô nhiễm hơn đáng kể so với hiện nay. Tấm pin mặt trời sẽ trở thành tiêu chuẩn trên hầu hết các tòa nhà vào năm 2050 và chúng ta sẽ tái chế một tỷ lệ lớn hơn nhiều so với chất thải của chúng ta hiện nay. Bạn sẽ sống ở đâu vào năm 2050? Bất kể ở đâu, rất có thể đó sẽ là một thành phố.)