Lời giải Bài 3 4.8. Speaking – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).
Câu hỏi/Đề bài:
3. Put the extracts from the beginning and the ending of a presentation in a logical order.
(Xếp các đoạn trích từ phần đầu và phần cuối của một bài thuyết trình theo đúng thứ tự.)
Beginning
A. Have you ever tried holding your breath for more than a minute? It’s not easy, is it? Well, today
B. but did you know that the world record holder is able to hold his breath for almost ten minutes?
C. get going. Now, perhaps some of you have heard of an extreme sport called free diving.
D. I plan to explain how we can all train ourselves to easily hold our breath for longer. So, let’s
E. You may be aware that free divers are able to stay under water for several minutes at a time.
Ending
A. OK everyone, that’s
B. please feel free to do so now.
C. for listening, and I hope
D. If you would like to ask any questions
E. all from me. I’d like to thank you
F. that you found the presentation interesting.
Lời giải:
Beginning
1. A. Have you ever tried holding your breath for more than a minute? It’s not easy, is it? Well, today
(Bạn đã bao giờ cố nín thở hơn một phút chưa? Không dễ đâu, phải không? Vâng, hôm nay)
2. D. I plan to explain how we can all train ourselves to easily hold our breath for longer. So, let’s
(Tôi định giải thích cách chúng ta có thể rèn luyện bản thân để dễ dàng nín thở lâu hơn. Vậy thì, chúng ta hãy)
3. C. get going. Now, perhaps some of you have heard of an extreme sport called free diving.
(bắt đầu thôi. Bây giờ, có lẽ một số bạn đã nghe nói đến một môn thể thao mạo hiểm gọi là lặn tự do.)
4. E. You may be aware that free divers are able to stay under water for several minutes at a time.
(Bạn có thể biết rằng thợ lặn tự do có thể ở dưới nước trong nhiều phút.)
5. B. but did you know that the world record holder is able to hold his breath for almost ten minutes?
(nhưng bạn có biết rằng người giữ kỷ lục thế giới có thể nín thở trong gần mười phút không?)
Ending
1. A. OK everyone, that’s
(Được rồi mọi người, đó là)
2. E. all from me. I’d like to thank you
(tất cả từ tôi. Tôi muốn cảm ơn các bạn)
3. C. for listening, and I hope
(đã lắng nghe và tôi hy vọng)
4. F. that you found the presentation interesting.
(rằng các bạn thấy bài thuyết trình này thú vị.)
5. D. If you would like to ask any questions
(Nếu bạn muốn hỏi bất kỳ câu hỏi nào)
6. B. please feel free to do so now.
(vui lòng đặt câu hỏi ngay bây giờ.)