Đáp án Bài 3 4.7. Writing – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).
Câu hỏi/Đề bài:
3. Complete the sentences with the words in the box.
although as being despite having without in so such
1. As a consequence of global warming, sea levels are rising and coastal areas are in danger.
2. Climate change is _____ a terrible threat that we need global cooperation to fight it.
3. _____ gathered all of my old newspapers and magazines, I put them into the recycling bin.
4. The people of the village are very generous, _____ the fact that they have very little.
5. _____ an important part of the food chain, bees must be protected so that they can continue to pollinate plants.
6. Our responses to the climate crisis are _____ inadequate that I wonder how long it will be before humans can no longer live on Earth.
7. The use of solar panels results _____ lower energy costs for homes and businesses.
8. _____ a doubt, a great deal is being done by zoos to protect endangered species.
9. _____ the conditions were dangerous, the climbers continued their ascent of the mountain.
Lời giải:
1. As a consequence of global warming, sea levels are rising and coastal areas are in danger.
(Hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu là mực nước biển dâng cao và các vùng ven biển đang gặp nguy hiểm.)
2. Climate change is such a terrible threat that we need global cooperation to fight it.
(Biến đổi khí hậu là mối đe dọa khủng khiếp đến mức chúng ta cần sự hợp tác toàn cầu để chống lại nó.)
3. Having gathered all of my old newspapers and magazines, I put them into the recycling bin.
(Sau khi gom hết các tờ báo và tạp chí cũ, tôi đã cho chúng vào thùng tái chế.)
4. The people of the village are very generous, despite the fact that they have very little.
(Người dân trong làng rất hào phóng, mặc dù họ có rất ít.)
5. Being an important part of the food chain, bees must be protected so that they can continue to pollinate plants.
(Là một phần quan trọng của chuỗi thức ăn, ong phải được bảo vệ để chúng có thể tiếp tục thụ phấn cho cây trồng.)
6. Our responses to the climate crisis are so inadequate that I wonder how long it will be before humans can no longer live on Earth.
(Phản ứng của chúng ta đối với cuộc khủng hoảng khí hậu còn quá yếu kém đến nỗi tôi tự hỏi không biết bao lâu nữa thì con người sẽ không còn có thể sống trên Trái đất nữa.)
7. The use of solar panels results in lower energy costs for homes and businesses.
(Việc sử dụng tấm pin mặt trời giúp giảm chi phí năng lượng cho các hộ gia đình và doanh nghiệp.)
8. Without a doubt, a great deal is being done by zoos to protect endangered species.
(Không còn nghi ngờ gì nữa, các sở thú đang thực hiện rất nhiều biện pháp để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
9. Although the conditions were dangerous, the climbers continued their ascent of the mountain.
(Mặc dù điều kiện rất nguy hiểm, những người leo núi vẫn tiếp tục leo lên ngọn núi.)