Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 2 6.6. Use of English – Unit 6 SBT Tiếng Anh...

Bài 2 6.6. Use of English – Unit 6 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Complete the gaps using the prepositions in the box. (Hoàn thành các chỗ trống dùng các giới từ trong hộp

Giải Bài 2 6.6. Use of English – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the gaps using the prepositions in the box.

(Hoàn thành các chỗ trống dùng các giới từ trong hộp.)

about

in

out

for

on

with

1. It is important to sort the problems _____ when arguments among family members occur in order to know the root of the conflict.

2. As an enthusiast in cultural studies, Yến wants to apply _____ a job in an organization that advocates for cultural diversity preservation.

3. It is a common cultural practice that many Vietnamese parents always check _____ their children every day via phone call when they study far from family.

4. To communicate _____ people from ethnic minority groups in Việt Nam is now much easier than a couple of years ago.

5. Governments worldwide should invest _____ preserving cultural sites and traditional beauty of their countries.

6. Native people of many melting pot societies care a lot _____ the potential threats that vast immigration might cause to their life.

Lời giải:

1. out

2. for

3. on

4. with

5. in

6. about

1. It is important to sort the problems out when arguments among family members occur in order to know the root of the conflict.

(Điều quan trọng là phải giải quyết các vấn đề khi xảy ra tranh cãi giữa các thành viên trong gia đình để biết được gốc rễ của xung đột.)

2. As an enthusiast in cultural studies, Yến wants to apply for a job in an organization that advocates for cultural diversity preservation.

(Là một người đam mê nghiên cứu văn hóa, Yến muốn nộp đơn xin việc vào một tổ chức ủng hộ việc bảo tồn sự đa dạng văn hóa.)

3. It is a common cultural practice that many Vietnamese parents always check on their children every day via phone call when they study far from family.

(Một tập quán văn hóa phổ biến là nhiều phụ huynh Việt Nam luôn kiểm tra con cái của họ hàng ngày qua điện thoại khi chúng học xa gia đình.)

4. To communicate with people from ethnic minority groups in Việt Nam is now much easier than a couple of years ago.

(Việc giao tiếp với những người thuộc các nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam hiện nay dễ dàng hơn nhiều so với vài năm trước.)

5. Governments worldwide should invest in preserving cultural sites and traditional beauty of their countries.

(Các chính phủ trên toàn thế giới nên đầu tư vào việc bảo tồn các di tích văn hóa và vẻ đẹp truyền thống của đất nước mình.)

6. Native people of many melting pot societies care a lot about the potential threats that vast immigration might cause to their life.

(Người bản xứ của nhiều xã hội đa văn hóa rất quan tâm đến các mối đe dọa tiềm tàng mà làn sóng nhập cư ồ ạt có thể gây ra cho cuộc sống của họ.)