Giải Bài 2 6.1. Vocabulary – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm). Tham khảo: assimilation (n): sự đồng hóa.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the gaps with the given words / phrases in the box.
(Hoàn thành các chỗ trống với các từ/ cụm từ trong hộp.)
assimilation |
stereotype |
dominant culture |
indigenous culture |
melting pots |
minority cultures |
multiculturalism |
cultural identity |
1. In Viet Nam, the _____ of ethnic groups such as Dao, Mường, H’mông,… contribute to the cultural diversity of the whole country.
2. The _____ in Việt Nam is the culture of Kinh people as the majority of Vietnamese population is Kinh people.
3. Features such as gender, religion, social class, and language determine the _____ of a person.
4. _____ can be seen as a result of prolonged colonization, in which the native culture is gradually replaced by the culture of the colony.
5. In many Asian countries, there is a common _____ that men are the breadwinners of the families while women are full-time housewives.
6. The USA, the UK, and Australia can be seen as _____ of the world.
7. People from _____ practice unique traditions and retain social, cultural, economic, political characteristics that are distinct from those of dominant societies.
8. The main idea of _____ in a country refers to the existence of differences in terms of racial, ethnic, religious, and other cultural characteristics.
Hướng dẫn:
– assimilation (n): sự đồng hóa
– stereotype (n): mẫu sẵn, mẫu rập khuôn, định kiến
– dominant culture: văn hóa chủ đạo
– indigenous culture: văn hóa bản địa
– melting pots: nồi lẩu văn hóa
– minority cultures: văn hóa thiểu số
– multiculturalism (n): sự đa văn hóa
– cultural identity: bản sắc văn hóa
Lời giải:
1. minority cultures |
2. dominant culture |
3. cultural identity |
4. assimilation |
5. stereotype |
6. melting pots |
7. indigenous culture |
8. multiculturalism |
1. In Viet Nam, the minority cultures of ethnic groups such as Dao, Mường, H’mông,… contribute to the cultural diversity of the whole country.
(Ở Việt Nam, văn hóa của các nhóm dân tộc thiểu số như Dao, Mường, H’mông… đóng góp vào sự đa dạng văn hóa của cả nước.)
2. The dominant culture in Việt Nam is the culture of Kinh people as the majority of Vietnamese population is Kinh people.
(Văn hóa chủ đạo ở Việt Nam là văn hóa của người Kinh vì đa số người Việt Nam là người Kinh.)
3. Features such as gender, religion, social class, and language determine the cultural identity of a person.
(Nhũng đặc trưng về giới tính, vùng miền, giai cấp và ngôn ngữ quyết định bản sắc văn hóa của một người.)
4. Assimilation can be seen as a result of prolonged colonization, in which the native culture is gradually replaced by the culture of the colony.
(Sự đồng hóa có thể được xem là kết quả của sự đô hộ kéo dài, mà văn hóa bản địa từ từ bị thay thế bởi văn hóa thuộc địa.)
5. In many Asian countries, there is a common stereotype that men are the breadwinners of the families while women are full-time housewives.
(Ở nhiều quốc gia châu Á, có một định kiến phổ biến rằng người đàn ông là trụ cột gia đình trong khi phụ nữ ở nhà nội trợ toàn thời gian.)
6. The USA, the UK, and Australia can be seen as melting pots of the world.
(Mỹ, Anh, và Úc có thể được xem là nồi lẩu văn hóa của thế giới.)
7. People from indigenious cultures practice unique traditions and retain social, cultural, economic, political characteristics that are distinct from those of dominant societies.
(Người dân từ các nền văn hóa bản địa thực hành các truyền thống độc đáo và giữ lại các đặc điểm xã hội, văn hóa, kinh tế, chính trị khác biệt với các xã hội thống trị.)
8. The main idea of multiculturalism in a country refers to the existence of differences in terms of racial, ethnic, religious, and other cultural characteristics.
(Ý tưởng chính của chủ nghĩa đa văn hóa trong một quốc gia đề cập đến sự tồn tại của những khác biệt về chủng tộc, dân tộc, tôn giáo và các đặc điểm văn hóa khác.)