Đáp án Bài 2 3.2. Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the sentences with the structures in the box.
(Hoàn thành các câu sau với các cấu trúc trong hộp.)
will have been climbing |
‘ll have finished |
will have been living |
won’t have been |
‘ll have been waiting |
will have started |
1. By the time he reaches the peak, Whittaker and his team will have been climbing for nearly two weeks.
2. At the rate that Alicia reads, she _____ every book in the library soon.
3. If we don’t book something for this summer, we _____ on holiday for three years in a row.
4. Come on, traffic lights?! The party _____ if we don’t get there soon.
5. In five minutes we _____ exactly two hours for the pizza delivery. I’m going to phone them and complain.
6. By the time their house is finally finished, the Jones family _____ in a caravan in the garden for over two years.
Lời giải:
1. By the time he reaches the peak, Whittaker and his team will have been climbing for nearly two weeks.
(Khi lên đến đỉnh, Whittaker và nhóm của anh ấy sẽ đã leo gần hai tuần.)
Giải thích: By the time + S1 + V0/s/es (hiện tại đơn) + …, S2 + will + have + V3/ed hoặc will + have been + Ving + …
2. At the rate that Alicia reads, she ‘ll have finished every book in the library soon.
(Với tốc độ đọc của Alicia, cô ấy sẽ sớm đọc hết mọi cuốn sách trong thư viện.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu ta thấy việc đọc hết tất cả các cuốn sách trong thư viện sẽ xảy ra trong tương lai. Cấu trúc: S + will + have + V3/pp + … .
3. If we don’t book something for this summer, we won’t have been on holiday for three years in a row.
(Nếu chúng ta không đặt trước thứ gì đó cho mùa hè này, chúng ta sẽ không được nghỉ mát trong ba năm liên tiếp.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu thì tính đến mùa hè năm nay là 3 năm liên tục không đi nghỉ mát → hành động đã hoàn thành ở thời điểm tương lai → thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc: S + will + have + V3/pp + … . Ta chia won’t have been.
4. Come on, traffic lights?! The party will have started if we don’t get there soon.
(Thôi nào, đèn giao thông?! Bữa tiệc sẽ bắt đầu nếu chúng ta không đến đó sớm.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, lúc người nói đến đó thì bữa tiệc đã bắt đầu rồi → hành động đã hoàn thành ở thời điểm tương lai → thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc: S + will + have + V3/pp + … . Ta chia will have started.
5. In five minutes we ‘ll have been waiting exactly two hours for the pizza delivery. I’m going to phone them and complain.
(Trong năm phút nữa, chúng ta sẽ phải đợi đúng hai giờ để được giao pizza. Tôi sẽ gọi điện cho họ và phàn nàn.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, thì 5 phút nữa là đã đợi được 2 tiếng đồng hồ → hành động đã hoàn thành ở thời điểm tương lai, tuy nhiên ở đây, hành động đợi này vẫn có thể tiếp diễn sau 5 phút này và trong câu trên người ta đang nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia ‘’ll have been waiting
6. By the time their house is finally finished, the Jones family will have been living in a caravan in the garden for over two years.
(Khi ngôi nhà của họ cuối cùng cũng hoàn thành, gia đình Jones sẽ phải sống trong một chiếc xe cắm trại trong vườn trong hơn hai năm.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, khi mà ngôi nhà hoàn thành thì họ đã ở xe cắm trại trong hai năm → hành động có thể hoàn thành ở thời điểm tương lai, tuy nhiên ở đây, hành động đợi này vẫn có thể tiếp diễn sau khi ngôi nhà hoàn thành và trong câu trên người ta đang nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia ‘’ll have been waiting.