Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 1 9.9. Self – Unit 9 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 1 9.9. Self – Unit 9 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Match the words the two boxes to make expressions. Then complete the sentences with the expressions. (Nối các từ từ hai hộp để tạo các cụm từ

Giải Bài 1 9.9. Self – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Match the words the two boxes to make expressions. Then complete the sentences with the expressions.

(Nối các từ từ hai hộp để tạo các cụm từ. Sau đó hoàn thành các câu sau với các cụm từ đó.)

A.

bundle of

common

in the same

leap into

under

meet

B.

boat

nerves

sense

the unknown

the sun

the deadline

1. Don’t you find Zoe tiring? She seems to have an opinion on every subject under the sun.

2. For Harry, going to do voluntary work in Africa was a _____, as he’d never done it, or even been to Africa.

3. When the parents finally found their daughter, she was a _____, trembling and crying over her lost dog.

4. Oh, come on. Use some _____ when connecting the printer to the computer. It’s not rocket science.

5. There’s no point in working until late tonight You’re not going to _____ anyway.

6. Sorry Jen, I can’t lend you any money. We’re _____ now because I’ve also lost my job.

Lời giải:

1. Don’t you find Zoe tiring? She seems to have an opinion on every subject under the sun.

(Bạn không thấy Zoe mệt sao? Cô ấy có vẻ có ý kiến về mọi chủ đề trên đời.)

2. For Harry, going to do voluntary work in Africa was a leap into the unknown, as he’d never done it, or even been to Africa.

(Đối với Harry, đi làm tình nguyện ở Châu Phi là một bước nhảy vọt vào cõi vô định, vì anh chưa bao giờ làm điều đó, hoặc thậm chí đã từng đến Châu Phi.)

3. When the parents finally found their daughter, she was a bundle of nerves, trembling and crying over her lost dog.

(Khi cha mẹ cuối cùng tìm thấy con gái mình, cô ấy vô cùng lo lắng, run rẩy và khóc vì chú chó bị lạc của mình.)

4. Oh, come on. Use some common sense when connecting the printer to the computer. It’s not rocket science.

(Thôi nào. Hãy sử dụng một số hiểu biết thông thường khi kết nối máy in với máy tính. Nó không phải là khoa học tên lửa.)

5. There’s no point in working until late tonight. You’re not going to meet the deadline anyway.

(Không có ích gì khi làm việc đến tận khuya đêm nay. Dù sao thì bạn cũng sẽ không kịp thời hạn.)

6. Sorry Jen, I can’t lend you any money. We’re in the same boat now because I’ve also lost my job.

(Xin lỗi Jen, tôi không thể cho bạn vay tiền. Bây giờ chúng ta đang ở cùng một con thuyền vì tôi cũng đã mất việc.)