Giải chi tiết Bài 1 9.6. Articles – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).
Câu hỏi/Đề bài:
1. Complete the pairs of sentences with a / an or ∅ (no article).
(Hoàn thành cặp câu với a/an hoặc ∅ (không mạo từ).)
1. a. If students want to have a good education, they need to be highly motivated.
b. In many countries ∅ education is free only until the age of sixteen.
2. a. Freedom of speech and _____ belief are fundamental human rights.
b. There is _____ strong belief that every child should have access to education.
3. a. Marcia was widely considered as _____ outstanding beauty.
b. Do you know the saying that _____ beauty is in the eye of the beholder?
4. a. We all have to suffer _____ pain at one time or another.
b. Stop being such _____ pain and start helping us instead!
5. a. Last year I did a lot of voluntary work for _____ charity called Sightsavers.
b. Most people think it’s a good idea to give money to _____ charity.
Lời giải:
1. a. a b. ∅ |
2. a. ∅ b. a |
3. a. a b. ∅ |
4. a. ∅ b. a |
5. a. a b. ∅ |
1. a. If students want to have a good education, they need to be highly motivated.
(Nếu học sinh muốn có nền giáo dục tốt, các em cần phải có động lực cao.)
b. In many countries ∅ education is free only until the age of sixteen.
(Ở nhiều quốc gia, giáo dục chỉ miễn phí cho đến khi đủ mười sáu tuổi.)
2. a. Freedom of speech and belief are fundamental human rights.
(Tự do ngôn luận và tín ngưỡng là những quyền cơ bản của con người.)
b. There is a strong belief that every child should have access to education.
(Có một niềm tin mạnh mẽ rằng mọi trẻ em đều phải được tiếp cận với giáo dục.)
3. a. Marcia was widely considered as a outstanding beauty.
(Marcia được coi rộng rãi là một người đẹp xuất chúng.)
b. Do you know the saying that beauty is in the eye of the beholder?
(Bạn có biết câu nói rằng vẻ đẹp nằm trong mắt người nhìn không?)
4. a. We all have to suffer pain at one time or another.
(Tất cả chúng ta đều phải chịu đau đớn vào một lúc nào đó.)
b. Stop being such a pain and start helping us instead!
(Đừng làm phiền người khác nữa và hãy bắt đầu giúp đỡ họ!)
5. a. Last year I did a lot of voluntary work for a charity called Sightsavers.
(Năm ngoái, tôi đã làm rất nhiều công việc tình nguyện cho một tổ chức từ thiện có tên là Sightsavers.)
b. Most people think it’s a good idea to give money to charity.
(Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng việc quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện là một ý kiến hay.)