Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 4 Hello trang 4 – Hello (trang 4) SBT Tiếng Anh...

Bài 4 Hello trang 4 – Hello (trang 4) SBT Tiếng Anh 12 – Bright: Grammar Present Simple & Present Continuous (Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn) 4. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous

Giải chi tiết Bài 4 Hello trang 4 – Hello (trang 4) – SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

Grammar

Present Simple & Present Continuous

(Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)

4. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

1. They _____ (currently/ travel) around the world.

2. My parents _____ (always/ nag) at me about the house chores. That’s annoying!

3. My mum is the person who usually _____ (set) the rules around the house and we simply _____ (obey) them.

4. Phoebe _____ (not/stay) at the hotel right now.

5. The train _____ (depart) at 3:15 p.m.

6. How often _____ (he/go) hiking in the mountains?

Lời giải:

1. are currently travelling

2. are always nagging

3. sets – obey

4. isn’t staying

5. departs

6. does he go

1. They are currently travelling around the world.

(Họ đang du lịch vòng quanh thế giới.)

Giải thích: Ta có trạng từ currently là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + Ving + … . Chủ ngữ ở ngôi ba số nhiều (they) nên ta chia động từ tobe là are → are currently travelling

2. My parents are always nagging at me about the house chores. That’s annoying!

(Bố mẹ tôi luôn cằn nhằn về việc tôi làm việc nhà. Thật phiền phức!)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với always để than phiền về điều gì đó. Công thức: S + am/is/are + Ving + … . Chủ ngữ ở ngôi ba số nhiều (my parents) nên ta chia động từ tobe là are → are always nagging

3. My mum is the person who usually sets the rules around the house and we simply obey them.

(Mẹ tôi là người đặt ra các quy tắc trong nhà và chúng tôi chỉ đơn giản là nghe theo chúng.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về thói quen trong hiện tại. Công thức: S + V0/s/es + … . Ở chỗ trống đầu tiên, chủ ngữ ở dạng ngôi ba số ít (my mum) nên ta thêm s vào động từ, ở chỗ trống số hai, chủ ngữ ở dạng ngôi thứ nhất số nhiều nên ta giữ nguyên động từ chính. → sets, obey

4. Phoebe isn’t staying at the hotel right now.

(Bây giờ Phoebe đang không ở khách sạn.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Công thức: S + am/is/are + Ving + … . Chủ ngữ ở dạng ngôi ba số ít (Phoebe) nên ta chia động từ tobe là is → isn’t staying

5. The train departs at 3:15 p.m.

(Chuyến tàu khởi hành vào lúc 3 giờ 15 phút chiều.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về lịch trình. Công thức: S + V0/s/es + … . Chủ ngữ ở dạng ngôi ba số ít (The train) nên ta thêm s vào đông từ → departs

6. How often does he go hiking in the mountains?

(Anh ta có thường đi leo núi không?)

Giải thích: Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về thói quen trong hiện tại. Công thức: Wh-question + do/does + S + V0 + …? Ta có chủ ngữ ở dạng ngôi ba số ít (he) nên ta sẽ dùng trợ động từ does → does he go