Lời giải Bài 4 7a. Reading – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Read the article and decide if each of the statements (1-5) is T (true), F (false), or DS (Doesn’t say).
(Đọc bài báo và quyết định xem những phát biểu sau là T (đúng), F (sai) hoặc DS (không nói).)
1. Everyone is aware that Al exists in daily life.
2. In the early stages, Al helped smartphones recognise users’ faces.
3. Al-powered smartphone cameras can show users how to take high-quality photos.
4. Al-powered search engines can help users go to the nearest shop that offers what they need.
5. Users have to tell Al-powered search engines what they like exactly when reopening the apps if the users want to find similar things.
Lời giải:
1. F |
2. T |
3. DS |
4. T |
5. F |
1. F
Everyone is aware that AI exists in daily life.
(Mọi người nhận thức được AI tồn tại trong cuộc sống hằng ngày.)
Thông tin: It has been developed for online search engines and smartphone cameras that we use every day, but most of us don’t realise its existence.
(Nó được phát triển cho các công cụ tìm kiếm trực tuyến và các máy ảnh của điện thoại thông minh mà chúng ta dùng hẳng ngày, nhưng hầu hết chúng ta đều không nhận ra sự tồn tại của chúng.)
2. T
In the early stages, AI helped smartphones recognise users’ faces.
(Ở những giai đoạn đầu, AI giúp điện thoại thông minh nhận diện gương mặt người dùng.)
Thông tin: At the beginning, AI was used to improve face recognition and image stabilisation in smartphone cameras.
(Ban đầu, AI được dùng để cải thiện nhận diện gương mặt và làm ổn định ảnh trong máy ảnh của điện thoại thông minh.)
3. DS
AI-powered smartphone cameras can show users how to take high-quality photos.
(Máy ảnh điện thoại thông minh tích hợp AI có thể cho người dùng thấy cách chụp những bức ảnh chất lượng cao.)
4. F
AI-powered search engines can help users go to the nearest shop that offers what they need.
(Các công cụ tìm kiếm tích hợp AI có thể giúp người dùng đi đến cửa hàng gần nhất cung cấp những thứ họ cần.)
Thông tin: To illustrate, if you want to shop for gadgets like a pair of earphones, search engines will ask for your current location and show the shops near your current position so that you can reach them easily.
(Để minh họa, nếu bạn muốn mua một đồ tiện ích như một cặp tai nghe, các công cụ tìm kiếm sẽ hỏi bạn vị trí hiện tại và cho bạn thấy cửa hàng gần vị trí của bạn nhất để bạn có thể đến đó một cách dễ dàng.)
5. F
Users have to tell AI-powered search engines what they like exactly when reopening the apps if the users want to find similar things.
(Người dùng phải nói cho các công cụ tìm kiếm chính xác họ thích gì khi mở lại ứng dụng nếu người dùng muốn tìm kiếm những thứ tương tự.)
Thông tin: Similar results will be then suggested once you reopen the shopping apps or go back to the video-sharing website for you to buy or watch conveniently.
(Những kết quả tương tự sẽ được gợi ý sau đó khi bạn mở lại ứng dụng mua sắm hoặc quay lại trang web chia sẻ video để bạn mua hoặc xem một cách tiện lợi.)