Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 2 Skills 3 – Skill and Review (Units 5 – 6)...

Bài 2 Skills 3 – Skill and Review (Units 5 – 6) SBT Tiếng Anh 12 – Bright: Listening (Nghe hiểu) Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer

Hướng dẫn giải Bài 2 Skills 3 – Skill and Review (Units 5 – 6) – SBT Tiếng Anh 12 Bright. Tham khảo: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

Listening (Nghe hiểu)

2. Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

(Lắng nghe một đoạn hội thoại về các giải pháp cho khu ổ chuột và điền vào các chỗ trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ/HOẶC MỘT CON SỐ cho mỗi câu trả lời.)

1. People have to live in slums because they can’t _____ housing.

2. More than _____ people are living in slums.

3. People in slums need basic things like clean water, _____ and waste management.

4. To deal with slum problems, the local community and _____ need to work together.

5. People living in slums also need education, healthcare and _____.

Hướng dẫn:

Bài nghe:

(M = Man, W = Woman)

M: I’m really concerned about the increase in the number of slums in our city.

W: That’s terrible. How does this happen?

M: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can’t afford proper places to live. As a consequence, they end up living in terrible places called slums.

W: Poor them. I can’t imagine how many people have to live that way.

M: There are over a billion people around the world living in slums today.

W: Oh, gosh. What can we do to help the slum people in our city?

M: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management. They’re included in infrastructure so we can’t do it alone.

W: Oh. What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government? Together we can raise funds for charity projects that deal with slum basic necessities.

M: That’s brilliant. Then I guess they can make these areas safer and nicer with streetlights and public spaces.

W: But that’s not all. We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

M: Why don’t we write down our plan in detail? Let’s start with how to raise awareness of slum problems.

W: That’s the idea.

Tạm dịch:

M: Tôi khá lo lắng về việc số lượng khu ổ chuột tăng lên ở thành phố chúng ta.

W: Điều đó thật tệ. Điều này diễn ra như thế nào?

M: Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống. Kết quả là, họ phải sống trong những nơi tệ hại gọi là các khu ổ chuột.

W: Tội nghiệp họ. Tôi không thể tưởng tượng được là có bao nhiêu người phải sống kiểu đó.

M: Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.

W: Ôi trời. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ những người sống ở khu ổ chuột trong thành phố của chúng ta?

M: À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lí chất thải. Chúng đều nằm trong cơ sở hạ tầng nên chúng ta không thể làm một mình được.

W: Ồ. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương? Cùng nhau chúng ta có thể khuyên góp tiền cho các dự án thiện nghuyện mà giải quyết những nhu cầu cơ bản trong khu ổ chuột.

M: Hay lắm. Sau đó tôi nghĩ chúng ta có thể khiến những khu vực này an toàn hơn với đèn đường và những khu vực chung.

W: Nhưng đó chưa phải là tất cả. Chúng ta cũng cần giúp ngững người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.

M: Sao chúng ta không viết kế hoạch chi tiết ra nhỉ? Hãy bắt đầu với việc làm sau để nâng cao nhận thức về các vấn đề trong khu ổ chuột nào.

W: Ý hay đó.

Lời giải:

1. afford

2. one/a/1 billion

3. electricity

4. government

5. job opportunities

1. People have to live in slums because they can’t afford housing.

(Mọi người phải sống trong khu ổ chuột vì họ không thể chi trả cho nhà ở.)

Thông tin: M: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can’t afford proper places to live.

(M: Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống.)

2. More than one/a/1 billion people are living in slums.

(Hơn một tỉ người đang sống trong những khu ổ chuột.)

Thông tin: M: There are over a billion people around the world living in slums today.

(M: Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.)

3. People in slums need basic things like clean water, electricity and waste management.

(Mọi người ở khu ổ chuột cần những thứ cơ bản như nước sạch, điện và quản lí chất thải.)

Thông tin: M: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management. They’re included in infrastructure so we can’t do it alone.

(M: À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lí chất thải. Chúng đều nằm trong cơ sở hạ tầng nên chúng ta không thể làm một mình được.)

4. To deal with slum problems, the local community and government need to work together.

(Để giải quyết vấn đề của những khu ổ chuột, người dân địa phương và chính quyền cần làm việc cùng nhau.)

Thông tin: W: Oh. What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government? Together we can raise funds for charity projects that deal with slum basic necessities.

(W: Ồ. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương? Cùng nhau chúng ta có thể khuyên góp tiền cho các dự án thiện nguyện mà giải quyết những nhu cầu cơ bản trong khu ổ chuột.)

5. People living in slums also need education, healthcare and job opportunities.

(Mọi người sống trong các khu ổ chuột cũng cần được giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội việc làm.)

Thông tin: W: But that’s not all. We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

(W: Nhưng đó chưa phải là tất cả. Chúng ta cũng cần giúp ngững người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.)