Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 2 Review (Units 1 – Skill and Review (Units 1 –...

Bài 2 Review (Units 1 – Skill and Review (Units 1 – 2) SBT Tiếng Anh 12 – Bright: Grammar (Ngữ pháp) Choose the most appropriate option. (Chọn đáp án phù hợp nhất.) While he _____ at the beach, he heard a strange noise. A. relaxing B

Trả lời Bài 2 Review (Units 1 – Skill and Review (Units 1 – 2) – SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

Grammar (Ngữ pháp)

2. Choose the most appropriate option. (Chọn đáp án phù hợp nhất.)

1. While he _____ at the beach, he heard a strange noise.

A. relaxing B. was relaxing C. relaxed D. is relaxing

2. I still _____ when to go to Madrid.

A. don’t decide B. hasn’t decided C. hadn’t decided D. haven’t decided

3. She _____ the report three times by the time she sent it.

A. checked B. had checked C. was checking D. checks

4. I _____ in the mountains every year when I was younger!

A. was trekking B. am trekking C. trekked D. trek

5. What _____ at 9 o’clock last night?

A. were you doing B. did you do C. are you doing D. you were doing

6. While she was running a marathon, she _____ her knee.

A. injured B. was injuring C. injuring D. injures

7. She had lunch after she _____ her emails.

A. reads B. was reading C. is reading D. had read

8. He _____ a medal last year.

A. wins B. was winning C. has won D. won

9. When I was a kid, I _____ speaking French to my grandfather every evening.

A. was practising B. practised C. have practised D. had practised

10. I _____ a CV when you rang the bell.

A. am typing B. was typing C. typed D. typing

11. It’s the first time our teacher _____ that word.

A. uses B. has used C. used D. was using

12. _____ a catch-up meeting for next Friday yet?

A. Am they arranging B. Were they arranging

C. Have they arranged D. Had they arranged

13. How many marathons _____ part in so far?

A. are you taking B. had you taken C. have you taken D. you took

14. We _____ to each other since he left the company a few weeks ago.

A. haven’t spoken B. hadn’t spoken C. hasn’t spoken D. didn’t speak

15. She _____ unemployed for three months when I met her in June.

A. has been B. had been C. is D. have been

16. _____ in the sea when you were a little girl?

A. Had you often swum B. Have you often swum

C. Did you often swim D. Were you often swimming

17. They _____ in the same company for five years by the time they resigned in 2021.

A. work B. had worked C. have worked D. were working

18. The rain had stopped by the time we _____ the top of the mountain.

A. has reached B. was reaching C. reached D. had reached

19. She _____ lunch when I came back from work.

A. were cooking B. has cooked C. cooks D. was cooking

20. How many job interviews _____ since you graduated from university?

A. have you attended B. did you attend C. you have attended D. had you attended

21. He _____ his application a few hours ago.

A. was sending B. has sent C. sent D. had sent

22. Where _____ when you met that famous person?

A. did you go B. were you going C. have you gone D. had you gone

Lời giải:

1. While he was relaxing at the beach, he heard a strange noise.

(Trong khi anh ta đang nghỉ ngơi ở biển, anh ta nghe thấy một tiếng động lạ.)

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào ở quá khứ. Công thức: When/ While S1 + was/were + Ving + …, S2 + V2/ed + … . Ở đây he là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia was relaxing vào chỗ trống.

2. I still haven’t decided when to go to Madrid.

(Mình vẫn chưa quyết định được khi nào thì đi Madrid.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những việc đã bắt đầu ở quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Công thức: S + have/has + V3/ed + … . Ở đây chủ ngữ là I nên ta chia haven’t decided.

3. She had checked the report three times by the time she sent it.

(Cô ấy đã kiểm tra bài báo cáo ba lần vào thời điểm cô ấy gửi nó đi.)

Giải thích: Cấu trúc: By the time S1 + V2/ed + …, S2 + had + V3/ed + … . Ta điền had check vào chỗ trống.

4. I trekked in the mountains every year when I was younger!

(Tôi đi bộ leo núi mỗi năm khi tôi còn bé.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một thói quen ở một thời điểm trong quá khứ. Công thức: S + V2/ed + … . Ta điền trekked vào chỗ trống.

5. What were you doing at 9 o’clock last night?

(Bạn đang làm gì vào 9 giờ vào tối hôm qua thế?)

Giải thích: Ta có 9 o’clock last night là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn (sự việc đang xảy ra ở một thời điểm chính xác trong quá khứ). Cấu trúc: Wh-question + was/were + S + Ving + …? Ta có chủ ngữ là you là ngôi thứ hai nên ta chia were you doing vào chỗ trống.

6. While she was running a marathon, she injured her knee.

(Trong khi cô ấy đang chạy đua ma-ra-tông, cô ấy bị thương ở chân.)

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào ở quá khứ. Công thức: When/ While S1 + was/were + Ving + …, S2 + V2/ed + … . Ở đây he là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia was relaxing vào chỗ trống.

7. She had lunch after she had read her emails.

(Cô ta ăn trưa sau khi đọc xong mấy bức thư điện tử.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Cấu trúc với After: S1 + V2/ed + … + after S2 + had + V3/ed. Ta chia had read vào chỗ trống.

8. He won a medal last year.

(Anh ta thắng được một huy chương vào năm ngoái.)

Giải thích: Ta có last year là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Công thức: S + V2/ed + … . Ta điền won vào chỗ trống.

9. When I was a kid, I practised speaking French to my grandfather every evening.

(Khi tôi còn bé, tôi luyện nói tiếng Pháp với ông nội mỗi sáng.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một thói quen ở một thời điểm trong quá khứ. Công thức: S + V2/ed + … . Ta điền practised vào chỗ trống.

10. I was typing a CV when you rang the bell.

(Tôi đang gõ CV khi cậu rung chuông.)

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào ở quá khứ. Công thức: When/ While S1 + was/were + Ving + …, S2 + V2/ed + … . Ở đây I là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên ta chia was typing vào chỗ trống.

11. It’s the first time our teacher has used that word.

(Đây là lần đầu tiên giáo viên của chúng tôi sử dụng cụm từ đó.)

Giải thích: Cấu trúc: It + is + the first/second/third time + S + have/has + V3/ed + … . Ở đây our teacher là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta điền has used vào chỗ trống.

12. Have they arranged a catch-up meeting for next Friday yet?

(Họ đã sắp xếp một cuộc họp nhanh vào thứ 6 tuần tới chưa?)

Giải thích: Ta có yet là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc: Have/Has + S + V3/ed + …? Ở đây they là ngôi ba số nhiều nên ta điền have they arranged vào chỗ trống?

13. How many marathons have you taken part in so far?

(Bạn đã tham gia vào bao nhiêu cuộc đua ma-ra-tông cho đến nay rồi?)

Giải thích: Ta có so far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc: How many + danh từ số nhiều + have/has + V3/ed + …? Ở đây chủ ngữ là you nên ta chia have you taken.

14. We haven’t spoken to each other since he left the company a few weeks ago.

(Chúng tôi chưa nói chuyện với nhau kể từ khi anh ta rời công ty vài tuần trước.)

Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc: S1 + have/has + V3/ed + … since S2 + V2/ed + … .

15. She had been unemployed for three months when I met her in June.

(Cô ấy đã thất nghiệp ba tháng khi tôi gặp cô ấy vào tháng 6.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Cấu trúc: S1 + had V3/ed + … when S2 + V2/ed + … .

16. Did you often swim in the sea when you were a little girl?

(Bạn có thường bơi ngoài biển khi bạn còn là một cô gái nhỏ không?)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một thói quen ở một thời điểm trong quá khứ. Công thức: Did + S + V0 + …? Ta điền Did you often swim vào chỗ trống.

17. They had worked in the same company for five years by the time they resigned in 2021.

(Họ đã làm việc trong cùng công ty trong năm năm cho đến khi họ từ chức vào năm 2021.)

Giải thích: Cấu trúc: S1 + had + V3/ed + … by the time S2 + V2/ed + … . Ta điền had worked vào chỗ trống.

18. The rain had stopped by the time we reached the top of the mountain.

Giải thích: Cấu trúc: S1 + had + V3/ed + … by the time S2 + V2/ed + … . Ta điền reached vào chỗ trống.

19. She was cooking lunch when I came back from work.

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào ở quá khứ. Công thức: When/ While S1 + was/were + Ving + …, S2 + V2/ed + … . Ở đây she là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia was cooking vào chỗ trống.

20. How many job interviews have you attended since you graduated from university?

(Có bao nhiêu buổi phỏng vấn công việc mà bạn đã tham gia kể từ khi bạn tốt nghiệp đại học thế?)

Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. How many + danh từ số nhiều + have/has + V3/ed + … since S2 + V2 + …?

21. He sent his application a few hours ago.

Giải thích: Ta có a few hours ago là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Cấu trúc: S + V2/ed + … . Ta điền sent vào chỗ trống.

22. Where were you going when you met that famous person?

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào ở quá khứ. Công thức: When/ While S1 + was/were + Ving + …, S2 + V2/ed + … . Ở đây you là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia were you going vào chỗ trống.

A. did you go B. were you going C. have you gone D. had you gone