Giải chi tiết Câu hỏi Hoạt động 3 trang 114 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức – Bài 24. Nguyên tố nhóm IA. Gợi ý: Trong dung dịch, Na2CO3 phân li tạo các ion sau: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + {\rm{CO}}_3^{2 – }\.
Câu hỏi/Đề bài:
Trong thực tiễn, sodium carbonate có một số ứng dụng.
1. Tách loại ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước (để làm mềm nước).
2. Tách loại ion Fe3+ ra khỏi nước ở dạng kết tủa Fe(OH)3 (để xử lí nước nhiễm phèn).
Viết phương trình hoá học để giải thích các ứng dụng trên.
Hướng dẫn:
Trong dung dịch, Na2CO3 phân li tạo các ion sau: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + {\rm{CO}}_3^{2 – }\)
Lời giải:
a) Để làm mềm nước cứng, người ta loại bỏ ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước bằng cách cho thêm Na2CO3 vì:
+ Trong dung dịch, Na2CO3 phân li tạo các ion sau: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + {\rm{CO}}_3^{2 – }\)
+ Ion \({\rm{CO}}_3^{2 – }\)kết hợp với các ion Mg2+ và Ca2+ :
\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}{\rm{ + CO}}_3^{2 – } \to {\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3} \downarrow \)
\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}{\rm{ + CO}}_3^{2 – } \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} \downarrow \)
Các ion Mg2+ và Ca2+ tạo kết tủa, lọc kết tủa thu được nước.
b) Để xử lí nước nhiễm phèn, người ta loại ion Fe3+ ra khỏi nước bằng cách cho thêm Na2CO3 vì:
+ Trong dung dịch, Na2CO3 phân li tạo các ion sau: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + {\rm{CO}}_3^{2 – }\)
+ Trong nước, ion \({\rm{CO}}_3^{2 – }\)kết hợp với ion Fe3+ trong nước : \({\rm{2F}}{{\rm{e}}^{3 + }}{\rm{ + 3CO}}_3^{2 – } + 3{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to 2{\rm{Fe(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}} \downarrow + {\rm{ 3C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)
Ion Fe3+ tạo kết tủa, lọc kết tủa thu được nước.