Trang chủ Lớp 12 Hóa học lớp 12 SGK Hóa 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập 6 trang 69 Hóa 12 Chân trời sáng tạo: Dựa...

Bài tập 6 trang 69 Hóa 12 Chân trời sáng tạo: Dựa vào Bảng 12.1, tính sức điện động chuẩn của các pin điện hoá tạo bởi các cặp oxi hoá – khử sau: Fe2+/Fe và Cu2+/Cu; Sn2+/Sn và Ag+/Ag

Hướng dẫn giải Câu hỏi Bài tập 6 trang 69 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo – Bài 12. Thế điện cực và nguồn điện hóa học. Tham khảo: Sức điện động chuẩn của pin: \({\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^{\rm{o}} = {\rm{E}}_{\rm{ + }}^{\rm{o}} – {\rm{E}}_ – ^{\rm{o}}\.

Câu hỏi/Đề bài:

Dựa vào Bảng 12.1, tính sức điện động chuẩn của các pin điện hoá tạo bởi các cặp oxi hoá – khử sau: Fe2+/Fe và Cu2+/Cu; Sn2+/Sn và Ag+/Ag; Pb2+/Pb và Ag+/Ag.

Hướng dẫn:

Sức điện động chuẩn của pin: \({\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^{\rm{o}} = {\rm{E}}_{\rm{ + }}^{\rm{o}} – {\rm{E}}_ – ^{\rm{o}}\)

Lời giải:

– Pin : Fe2+/Fe và Cu2+/Cu

\({\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^{\rm{o}} = {\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}} – {\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}} = 0,34 – ( – 0,44) = 0,78{\rm{ (V)}}\)

– Pin : Sn2+/Sn và Ag+/Ag

\({\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^{\rm{o}} = {\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}} – {\rm{E}}_{{\rm{S}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Sn}}}^{\rm{o}} = 0,8 – ( – 0,14) = 0,94{\rm{ (V)}}\)

– Pin : Pb2+/Pb và Ag+/Ag

\({\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^{\rm{o}} = {\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}} – {\rm{E}}_{{\rm{P}}{{\rm{b}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Pb}}}^{\rm{o}} = 0,8 – ( – 0,13) = 0,93{\rm{ (V)}}\)