Giải Câu hỏi Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa 12 Cánh diều – Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Hướng dẫn: 5Fe2+(aq) + MnO4-(aq) + 8H+(aq) \( \to \)5Fe3+(aq) + Mn2+(aq) + 4H2O(l).
Câu hỏi/Đề bài:
Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hóa học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hòa tan 0,2151g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 ml dung dịch thuốc tím nồng độ 0,02M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Xác định
a) Số mg sắt có trong mẫu chất
b) Phần trăm khối lượng của (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O trong mẫu chất.
Hướng dẫn:
5Fe2+(aq) + MnO4–(aq) + 8H+(aq) \( \to \)5Fe3+(aq) + Mn2+(aq) + 4H2O(l)
Lời giải:
n KMnO4 = 0,02 . 5,4 . 10-3 =0,108.10-3 mol
Phương trình chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch thuốc tím là:
5Fe2+(aq) + MnO4–(aq) + 8H+(aq) \( \to \)5Fe3+(aq) + Mn2+(aq) + 4H2O(l)
0,54.10-3 \( \leftarrow \)0,108.10-3
a) Khối lượng sắt có trong mẫu chất là: 0,54.10-3.56 = 30,24.10-3g = 30,24mg
b) n Fe2+ = n (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O = 0,54.10-3 mol
%m (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O = \(\frac{{0,{{54.10}^{ – 3}}.392}}{{0,2151}}.100 = 98,4\% \)